Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 6:Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (P1)

129 lượt xem

Dưới đây là câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 6:Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức bài học trong chương trình Hóa học lớp 12. Với mỗi câu hỏi, các em hãy chọn đáp án của mình. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết các đáp án. Hãy bắt đầu nào.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng

  • A. Với axit .
  • B. Với kiềm.
  • C. Với dung dịch iot.
  • D. Thuỷ phân

Câu 2: Có một số nhận xét về cacbohydrat như sau:

(1) Saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có bị thủy phân.

(2) Glucozo, Fructozo, saccarozo đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

(3) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân cấu tạo của nhau.

(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc α- glucozơ.

(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.

Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:

Câu 3: Khi thuỷ phân saccarozo, sản phẩm thu được là

  • A. glucozo và fructozo.
  • B. glucozo.
  • C. fructozo.
  • D. tinh bột.

Câu 4: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axít nitric (hiệu suất phản ứng tính theo axit là 90%). Giá trị của m là

  • A. 30.
  • B. 10.
  • C.21.
  • D. 42.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

  • A. Saccarozo làm mất màu nước brom.
  • B. Xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh,
  • C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
  • D. Glucozo bị khử bởi dung dịch- trong $NH_{3}$.

Câu 6: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

  • A. 250 gam.
  • B. 300 gam.
  • C. 360 gam.
  • D. 270 gam,

Câu 7: Khối lượng saccarozo thu được từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccarozo, với hiệu suất thu hồi đạt 80% là

  • A. 104kg.
  • B. 140kg.
  • C. 105 kg
  • D, 106kg.

Câu 8: Chất nào sau đây là đisaccarit ?

  • A. glucozo
  • B. saccarozo
  • C. tinh bột
  • D. xenlulozo

Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozo trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch trong $NH_{3}$, đu nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

  • A. 43,20.
  • B. 4,32.
  • C. 2,16.
  • D. 21,60.

Câu 10: Thủy phân hh gồm 0,02 mol saccarozo và 0,01 mol mantozo 1 thời gian thu đc dd X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu đc là?

  • A. 0,262 mol
  • B. 0,095 mol
  • C. 0,12 mol
  • D. 0,06 mol

Câu 11: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ tạo thành sợi đay là 5 900000 đvC, sợi bông là 1750000 đvC. Tính số mắt xích (C6H10O5) trung bình có trong một phân tử của mỗi loại xenlulozơ đay và bông?

Chọn câu trả lời đúng:

  • A. 36410 và 10820
  • B. 36401 và 10803
  • C. 36410 và 10803
  • D. 36420 và 10802

Câu 12: Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác:

  • A. Monosaccarit là cacbohidrat không thể thủy phân được.
  • B. Đisaccarit là carbohydrat thủy phân sinh ra hai phân tử monosaccarit.
  • C. Polisaccarit là cacbohydrat thủy phân sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.
  • D. Tinh bột, mantozơ và glucozơ lần lượt là poli-, đi- và monosaccarit.

Câu 13: Cho các chất sau: axit fomic, metyl fomat, axit axetic, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, anđehit axetic. Số chất có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho ra Ag là:

Câu 14: Hóa chất nhận biết các dung dịch sau: Saccarozo, fructozo, fomandehit, glixerol, đimetyl ete, axit axetic, glucozo là:

  • A. Quỳ tím, NaOH, Br2
  • B. Quỳ tím, Ba(OH)2 , Br2 , AgNO3/NH3
  • C. Quỳ tím, Cu(OH)2 , NaOH, Br2 , AgNO3/NH3
  • D. Quỳ tím, NaOH, Br2 , AgNO3/NH3

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,5130 gam một cacbohiđrat (X) thu được 0,4032 lít (đktc) và 2,97 gam nước. X có phân tử khối nhỏ hơn 400 và không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tên gọi của X là

  • A. glucozơ.
  • B. saccarozơ.
  • C. fructozơ.
  • D. mantozơ.

Câu 16: Để phân biệt các dung dịch glucozơ; saccarozơ và hồ tinh bột có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?

  • A. AgNO3/NH3 và nước brom
  • B. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3
  • C. HNO3 và AgNO3/ NH3

  • D. Nước brom và NaOH

Câu 17: Saccarozo, tinh bột, xenlulozo đều có thể tham gia vào phản ứng:

  • A. Tráng bạc
  • B. Thủy phân.
  • C. Với Cu(OH)2.

  • D. Đổi màu iot.

Câu 18: Hai chất đồng phân của nhau là

  • A. Saccarozơ và tinh bột
  • B. Xenlulozơ và tinh bột
  • C. Saccarozơ và glucozơ.
  • D. Fructozơ và glucozơ.

Câu 19: Chất nào sau đây có mạch cacbon phân nhánh ?

  • A. amilozo
  • B. amilopectin
  • C. saecarozơ
  • D. xenlulozo

Câu 20: Chất được dùng để tẩy trắng nước đường trong quá trình sản đường saccarozơ từ cây mía là:

  • A.
  • B. SO2.
  • C. Cl2.

  • D. CaOCl2.

Xem đáp án

=> Kiến thức Giải bài 6 hóa học 12: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ


Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 6:Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (P2)
Cập nhật: 07/09/2021
Danh mục

Tài liệu hay

Toán Học

Soạn Văn

Tiếng Anh

Vật Lý

Hóa Học

Sinh Học

Lịch Sử

Địa Lý

GDCD

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Học Xã Hội