Cho bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam, qua một số năm, hãy: Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha)
590 lượt xem
Câu 5: Cho bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam, qua một số năm, hãy:
a. Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha).
b. Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đó.
c. Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam.
Năm | Diện tích rừng (triệu ha) |
1943 | 14,3 |
1993 | 8,6 |
2001 | 11,8 |
Bài làm:
a. Ta có công thức: Tỉ lệ che phủ rừng = (diện tích rừng/diện tích đất liền) x 100%
Với công thức này, ta có kết quả như sau:
- Tỉ lệ che phủ rừng năm 1943 = (14,3: 33) x 100% = 43,3%
- Tỉ lệ che phủ rừng năm 1993 = (8,6 : 33) x 100% = 26,1%
- Tỉ lệ che phủ rừng năm 2001 = (11,8 : 33) x 100% = 35,8%
b. Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ
c. Nhận xét:
- Giai đoạn 1943 – 2001, diện tích rừng nước ta có nhiều biến động.
- Giai đoạn 1943 -1993, diện tích rừng nước ta giảm mạnh từ 43,3% xuống còn 26,1%, giảm 17,2%.
- Giai đoạn 1993 – 2001, diện tích rừng nước ta lại tăng lên và có xu hướng phục hồi, tăng từ 26,1% lên 35,8 % tăng 9,7%.
Xem thêm bài viết khác
- Bài 30: Thực hành đọc bản đồ địa hình Việt Nam
- Dựa vào hình 1.2 SGK, hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các sông chính trên từng đồng bằng theo mẫu sau:
- Sự phân hóa đa dạng của cảnh quan thiên nhiên tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế- xã hội ở nước ta.
- Quan sát hình 21.2, 21.3, nêu những tác động của hoạt động công nghiệp tới môi trường tự nhiên.
- Dựa vào vốn hiểu biết của mình, em hãy nêu những nhân tố tạo nên sự phong phú về thành phần loài của sinh vật nước ta và cho ví dụ.
- Nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm khí hậu từng miền.
- Dựa vào bảng 31.1, cho biết những tháng nào có nhiệt độ không khí giảm dần từ nam ra bắc và giải thích vì sao?
- Vì sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu.
- Quan sát hình 15.1, cho biết: Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của khu vực thuộc nước nào ở Đông Nam Á?
- Bài 27: Thực hành đọc bản đồ Việt Nam
- Dựa vào bảng 5.1 em hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á so với các châu lục khác và so với thế giới?
- Bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam