Thực hành bài 6: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á Địa lí 8 trang 19
Châu Á là châu lục có dân số lớn, chiếm khoảng 61% dân số thế giới. Và để các bạn học sinh nắm bắt và phân tích được điều đó, KhoaHoc sẽ đưa các bạn đến với bài thực hành “đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á”.
1. Phân bố dân cư Châu Á
Dựa vào hình 6.1 nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp đến cao và điền vào bảng theo mẫu:
STT | Nơi phân bố | Nơi phân bố | Ghi chú |
1 | Dưới 1 người/km2 | Bắc Liên Bang Nga… | |
2 | 1 - 50 người/km2 | ||
3 | 51 – 100 người/km2 | ||
4 | Trên 100 người/km2 |
Kết hợp với lược đồ tự nhiên châu Á và kiến thức đã học, giải thích.
Trả lời:

2. Các thành phố lớn ở Châu Á
Bảng 6.1 Số dân của một số thành phố lớn ở Châu Á – Năm 2000


Làm việc với hình 6.1 và số liệu bảng 6.1:
- Đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1 và tìm vị trí của chúng trên hình 6.1 (theo chữ cái đầu của tên thành phố ghi trên lược đồ).
- Xác định vị trí và điền tên các thành phố trong bảng 6.1 vào lược đồ tự in.
- Cho biết các thành phố lớn của châu Á thường tập trung tại khu vực nào, vì sao lại có sự phân bố đó?
Trả lời:
– Các thành phố lớn của châu Á thường tập trung tại khu vực ven các đại dương lớn, vùng đồng bằng.
-Nguyên nhân:
* Đối với sự phân bố dân cư:
- Khí hậu; Phần lớn lãnh thổ Châu Á nằm trong vùng ôn đới và nhiệt đới thuận lợi cho mọi hoạt động của con người .
- Địa hình : vùng đồng bằng, trung du thuận lợi cho mọi sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp nhất là vùng trồng lúa nước, phát triển thủy sản. Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng châu thổ .
- Nguồn nước :Nơi các lưu vực sông dân tập trung đông thuận lợi cho sinh hoạt và đi lại
* Đối với sự phân bố các thành phố lớn :
- Ngoài các yếu tố như khí hậu , địa hình, nguồn nước còn phụ thuộc vào vị trí được chọn thuận lợi cho việc giao lưu với các địa điểm đông dân các khu vực khác như ven sông, ven biển, đầu mối giao thông…
Xem thêm bài viết khác
- Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian như thế nào?
- Quan sát hình 10.2 kết hợp với kiến thức đã học em hãy cho biết khu vực Nam Á chủ yếu nằm trong đới khí hậu nào?
- Nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm khí hậu từng miền.
- Bài 30: Thực hành đọc bản đồ địa hình Việt Nam
- Bài 22: Việt Nam – đất nước, con người
- Quan sát 20.1, ghi vào vở: Tên các châu lục, các đại dương theo thứ tự: I,II, …,X.
- Dựa trên hình 25.1, em hãy cho biết vào giai đoạn Tiền Cambri đã có những mảng nền nào?
- Dựa vào vốn hiểu biết của mình, em hãy nêu những nhân tố tạo nên sự phong phú về thành phần loài của sinh vật nước ta và cho ví dụ.
- Thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á được biểu hiện như thế nào ?
- Tây bắc Đông Nam là hướng chính của Địa lí 8
- So sánh địa hình hai vùng đồng bằng nêu trên em nhận thấy chúng giống nhau và khác nhau như thế nào?
- Quan sát hình 2.1 em hãy: Chỉ các khu vực thuộc các kiểu khí hậu gió mùa?