-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Trắc nghiệm địa lí 8 bài 6: Thực hành đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 8 bài 6: Thực hành đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Nhận xét lược đồ H6.1 và bảng 6.1. Hầu hết các thành phố lớn của châu Á nằm ở :
- A. Vùng ven biển
- B. Gần các cửa sông
- C. Vùng đồng bằng
- D. D. Cả 3 đều đúng
Câu 2: Các vùng ven Địa Trung Hải và trung tâm Ấn Độ có mật độ dân số:
- A. Dưới 1 người/km2.
- B. Từ 1 đến 50 người/km2.
- C. Từ 50 đến 100 người/km2.
- D. Trên 100 người/km2.
Câu 3: Quan sát H6.1. Dân cư châu Á chủ yêu tập trung ở :
- A. Tây Á, Bắc Á và Đông Bắc Á.
- B. Trung Á, Tây Á và Tây Nam Á.
- C. Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á.
- D. Đông Nam Á, Trung Á
Câu 4: Nhận xét bảng 6.1. Quốc gia có nhiều thành phố lớn (10 triệu dân trở lên) của châu Á là :
- A. Nhật Bản *
- B. Trung Quốc
- C. Ấn Độ
- D. In-đô-nê-xi-a
Câu 5: Dựa vào hình 6.1 cho biết khu vực có mật độ dân số dưới 1 người/km2 chiếm diện tích:
- A. Nhỏ.
- B. Vừa.
- C. Lớn.
- D. Tất cả đều sai.
Câu 6: Khu vực có mật độ dân số trên 100 người/km2 thường là những nơi:
- A. Dọc theo ven biển.
- B. Có đồng bằng màu mỡ.
- C. Giao thông thuận tiện.
- D. Tất cả đều đúng.
Câu 7: Các khu vực có mật độ dân số từ 1 đến 50 người/km2 là:
- A. Đông Nam Á.
- B. Đông Nam Thổ Nhĩ Kì.
- C. I-ran.
- D. Tất cả đều đúng.
Câu 8: Khu vực có mật độ dân số lớn nhất (trên 100 người/km2) là khu vực:
- A. Ven biển Việt Nam, Nam Thái Lan.
- B. Phía Đông Trung Quốc.
- C. Một số đảo ở In-đô-nê-xi-a.
- D. Tất cả đều đúng.
Câu 9: Cũng với bảng 6.1. Thành phố có số dân cao nhất các nước châu Á là :
- A. Tô-ki-ô của Nhật Bản
- B. Bắc Kinh của Trung Quốc
- C. Xơ-un của Hàn Quốc
- D. Niu Đê-li của Ân Độ
Câu 10: Khu vực có khí hậu rất lạnh, khô, địa hình núi cao hiểm trở, giao thông đi lại khó khăn là khu vực:
- A. Có mật độ dân số thấp.
- B. Phát triển du lịch,
- C. Tất cả đều đúng.
- D. Tất cả đều sai.
Câu 11: Dựa vào hình 6.1 và bảng 6.1, cho biết thành phố nào sau đây của Ấn Độ?
- A. Côn-ca-ta.
- B. Niu-đê-li.
- C. Mum-bai.
- D. A, B, C đều đúng.
Câu 12: Khu vực có mật độ dân số cao thường là khu vực:
- A. Chiếm diện tích nhỏ nhất.
- B. Có nhiều thành phố lớn.
- C. Ven biển.
- D. Tất cả đều đúng.
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm địa lí 8 bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
- Trắc nghiệm địa lí bài 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Trắc nghiệm địa lí 8 bài 13: Tình hình phát triển kinh tế xã hội khu vực Đông Á
- Trắc nghiệm địa lí 8 bài 38: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
- Trắc nghiệm Địa lí 8 học kì I (P3)
- Trắc nghiệm địa lí 8 bài 29: Đặc điểm khu vực địa hình
- Trắc nghiệm Địa lí 8 học kì II (P2)
- Trắc nghiệm địa lí 8 bài 22: Việt Nam – đất nước, con người
- Trắc nghiệm Địa lí 8 học kì I (P4)
- Trắc nghiệm Địa lí 8 học kì II (P5)
- Trắc nghiệm địa lí 8 bài 14: Đông Nam Á- đất liền và hải đảo
- Trắc nghiệm địa lí 8 bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á