Giải bài 33 sinh 10: Ôn tập phần Sinh học vi sinh vật
15 lượt xem
Bài 33 với nội dung "Ôn tập phần Sinh học vi sinh vật" nhằm mục đích hệ thống và củng cố kiến thức về vi sinh vật. Từ đó, HS có thể làm các bài tập và giải thích các hiện tượng thực tế. Sau đây, KhoaHoc tóm tắt kiến thức trọng tâm và hướng dẫn giải các câu hỏi trong bài.
A. Lý thuyết
I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng
1. Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật được sơ đồ như sau
2. Nhân tố sinh trưởng
- Vi sinh vật nguyên dưỡng: có thể tự tổng hợp các nhân tố sinh trưởng
- Vi sinh vật khuyết dưỡng: Không tự tổng hợp được một hay vài nhân tố sinh trưởng
3. Các kiểu hô hấp
- Hiếu khí
- Kị khí
- Lên men
4. Hoạt động của vi khuẩn sử dụng năng lượng
- Tổng hợp ATP, rồi sử dụng tổng hợp các chất
- Vận chuyển các chất
- Quay tiêm mao, chuyển động
II. Sinh trưởng của vi sinh vật
Độ pH phù hợp nhất cho sự sinh trưởng của vi sinh vật:
| Nhóm vi sinh vật | pH tối ưu đối với phần lớn vi sinh vật |
| vi khuẩn | gần trung tính |
| tảo đơn bào | hơi axit |
| nấm | axit |
| động vật đơn bào | gần trung tính |
III. Sinh sản của vi sinh vật
- Vi sinh vật nhân sơ
- Phân đôi
- Nảy chồi và tạo thành bào tử
- Vi sinh vật nhân thực:
- Sinh sản bằng bào tử
- Phân đôi và nảy chồi
IV. Các biện pháp kiểm soát sinh trưởng của vi sinh vật
- Sử dụng chất ức chế sinh trưởng
- Thay đổi các yếu tố vật lí: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, pH, ...
V. Virut
1. Một số loại virut
2. Miễn dịch
3. Bệnh truyền nhiễm
- Bệnh viêm gan B là do một loại virut được truyền chủ yếu qua đường máu .
- So với các loại sữa bột hay sữa đặc có đường thì sữa mẹ có rất nhiều ưu điểm. Một lợi thê rõ rệt là sữa mẹ có khả năng giúp trẻ chống nhiễm trùng vì trong sữa mẹ có nhiều loại kháng thể và các lizôzim.
- Trẻ nhỏ và người cao tuổi dễ mẫn cảm với các bệnh nhiễm trùng vì hệ thống miễn dịch của họ hoặc yếu hay ít hoặc không hoạt động nữa.
=> Trắc nghiệm sinh học 10 bài 33: Ôn tập phần Sinh học vi sinh vật
Xem thêm bài viết khác
- Giải Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật
- Chu kì tế bào bao gồm những giai đoạn nào, nêu ý nghĩa của việc điều hòa chu kì tế bào?
- Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân
- Tế bào nhân thực có các bào quan có màng bao bọc cũng như có lưới nội chất chia chất tế bào thành những xoang tương đối cách biệt có lợi gì cho sự hoạt động của enzim? Giải thích?
- Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà và thịt lợn đều được cấu tạo từ prôtêin nhưng chúng khác nhau về rất nhiều đặc tính. Dựa vào kiến thức trong bài, em hãy cho biết sự khác nhau đó là do đâu?
- Các nguyên tố vi lượng có vai trò như thế nào đối với sự sống? Cho một vài ví dụ về nguyên tố vi lượng ở người.
- Trình bày cấu trúc và chức năng của bộ máy Gongi.
- Trong tế bào thường có các enzim sửa chữa các sai sót về trình tự nuclêôtit. Theo em, đặc điểm nào về cấu trúc của ADN giúp nó có thể sửa chữa những sai sót nêu trên?
- Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động.
- Ý nghĩa của nguyên phân
- Điều gì sẽ xảy ra nếu kì giữa của nguyên phân, thoi phân bào bị phá hủy?
- Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt