-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải bài 8 sinh 10: Tế bào nhân thực
Giải sinh lớp 10, Giải bài 8 sinh 10: Tế bào nhân thực, để học tốt sinh 10. Bài tập này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập. Các bài giải được hướng dẫn đầy đủ, chi tiết và rõ ràng.
A. Lý thuyết
I. Nhân tế bào
- Hình cầu, đường kính khoảng 5000 nm
- Bao bọc bởi 2 lớp màng
- Chứa chất nhiễm sắc (ADN liên kết với protein) và nhân con
- Chức năng: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
II. Lưới nội chất
- Hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau trong tế bào chất
- Có 2 loại:
- Lưới nội chất trơn: tham gia tổng hợp lipit, chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại
- Lưới nội chất hạt (đính các hạt riboxom) tham gia tổng hợp protein
III. Riboxom
- Là bào quan không có màng bao bọc, số lượng tùy thuộc nhu cầu của tế bào
- Gồm rARN và các loại protein
- Chức năng tổng hợp protein của tế bào
IV. Bộ máy Gongi
- Là một chồng túi dạng màng dẹp xếp cạnh nhau
- Chức năng: lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Mô tả cấu trúc của nhân tế bào.
Câu 2: Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt.
Câu 3: Trình bày cấu trúc và chức năng của bộ máy Gongi.
Câu 4: Tế bào nào trong cơ thể người nêu ra dưới đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất?
a. Tế bào hồng cầu
b. Tế bào bạch cầu
c. Tế bào biểu bì
d. Tế bào cơ
Câu 5: Cấu tạo và chức năng của riboxom.
Câu 6: Nêu điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Cập nhật: 07/09/2021
Xem thêm bài viết khác
- Nêu cấu trúc và chức năng của ti thể
- Phagơ gây thiệt hại cho ngành công nghiệp vi sinh vật như thế nào?
- Vi khuẩn có thể hình thành các loại bào tử nào?
- Tại sao khi để quả vải chín 3-4 ngày có mùi chua?
- Trình cấu trúc hóa học và chức năng của phân tử ATP.
- Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp
- Giải bài 3 sinh 10: Các nguyên tố hóa học và nước
- Các nguyên tố vi lượng có vai trò như thế nào đối với sự sống? Cho một vài ví dụ về nguyên tố vi lượng ở người.
- Giải bài 23 sinh 10: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật
- Giải Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật
- Điều gì sẽ xảy ra nếu kì giữa của nguyên phân, thoi phân bào bị phá hủy?
- Giải bài 16 sinh 10: Hô hấp tế bào