Trắc nghiệm sinh học 10 bài 33: Ôn tập phần Sinh học vi sinh vật

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 10 bài 33: Ôn tập phần Sinh học vi sinh vật. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Virut gây hại cho cơ thể vật chủ vì những nguyên nhân nào sau đây?

  1. Virut không có cấu trúc tế bào như tế bào vật chủ
  2. Virut sử dụng nguyên liệu và năng lượng của tế bào vật chủ
  3. Virut phá hủy tế bào vật chủ khi chúng giải phóng ra ngoài
  • A. 1, 2, 3
  • B. 1, 3
  • C. 2, 3
  • D. 1, 2

Câu 2: Người ta không thể nuôi virut trong môi trường nuôi cấy vi khuẩn là vì những lí do nào sau đây?

  1. Môi trường nuôi cấy vi khuẩn là môi trường vô trùng
  2. Môi trường nuôi cấy vi khuẩn không có đủ dinh dưỡng cho virut hoạt động
  3. Virut sống kí sinh nội bào bắt buộc
  • A. 1, 2, 3
  • B. 1, 2
  • C. 1, 3
  • D. 2, 3

Câu 3: Hình ảnh sau mô tả giải đoạn nào trong chu trình nhân lên của phago trong tế bào vật chủ?

  • A. Hấp phụ
  • B. Xâm nhập
  • C. Sinh tổng hợp
  • D. Phóng thích

Câu 3: HIV có thể tấn công tế bào

  • A. thần kinh
  • B. niêm mạc ruột
  • C. limpho T4
  • D. xương

Câu 4: Bệnh không phải do virut gây ra là bệnh

  • A. viêm não Nhật Bản
  • B. cúm
  • C. đái tháo đường
  • D. viêm gan B

Câu 5: Bệnh viêm não Nhật Bản có vật trung gian truyền bệnh là

  • A. muỗi
  • B. ruồi
  • C. chuột
  • D. chim di cư

Câu 6: Virut sẽ xâm nhập vào tế bào nếu trên bề mặt tế bào đó có

  • A. thụ thể đặc biệt
  • B. kháng thể đặc hiệu
  • C. ARN đặc thù
  • D. kháng nguyên tương ứng

Câu 7: Dưới đây là hình ảnh 5 giai đoạn trong chu trình nhân lên của phago trong tế bào chủ

Sắp xếp theo thứ tự đúng là:

  • A. 1, 2, 4, 5 ,3
  • B. 3, 2, 1, 5, 4
  • C. 3, 4, 5, 1, 2
  • D. 2, 1, 3, 5, 4

Câu 8: Câu nào sau đây không đúng khi nói về bệnh truyền nhiễm

  • A. Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây truyền từ cá thể này sang cá thể khác
  • B. Chỉ cần có tác nhân gây bệnh vào cơ thể là có thể gây bệnh
  • C. Khi có con đường câm nhiễm thích hợp thì tác nhân gây bệnh mới có thể xâm nhập vào cơ thể vật chủ
  • D. Tác nhân gây bệnh truyền nhiễm có thể là: virut, vi khuẩn, vi nấm, động vật nguyên sinh…

Câu 9: Ý nào sau đây có nội dung không đúng khi nói về miễn dịch dịch thể?

  • A. Có sự tham gia của các tế bào limpho T bình thường
  • B. Có sự sản xuất kháng thể
  • C. Mang tính chất bẩm sinh
  • D. Không có sự tham gia của các tế bào limpho T độc

Câu 10: Hình ảnh dưới đây mô tả cấu trúc của loại virut nào sau đây?

  • A. E. coli
  • B. Virut sởi
  • C. Virut HIV
  • D. Virut dại

Câu 11: Sơ đồ nào sau đây là đúng với quy trình sản xuất inteferon?

  1. Gắn IFN vào ADN phago tạo ra phago tái tổ hợp
  2. Nhiễm phago tái tổ hợp vào E. coli
  3. Nuôi E. coli nhiễm phago tái tổ hợp trong một nồi lên men
  4. Tách gen IFN ở người

Phương án đúng là

  • A. 4 → 1 → 2 → 3
  • B. 3 → 2 → 4 → 1
  • C. 4 → 2 → 3 → 1
  • D. 3 → 4 → 2 → 1

Câu 12: Dưới đây là sơ đồ nhân lên của Virut chứa ADN. (Y) là gì?

  • A. ADN virut
  • B. ARN polimeraza
  • C. Protein của capsit
  • D. Protein

Câu 13: Mục đích của việc tiêm vacxin phòng bệnh là gì?

  • A. Đưa kháng thể vào cơ thể để tiêu diệt tác nhân gây bệnh
  • B. Đưa kháng nguyên vào cơ thể, kích thích cơ thể hình thành kháng thể
  • C. Đưa kháng nguyên vào cơ thể để tiêu diệt tác nhân gây bệnh
  • D. Đưa kháng thể vào cơ thể để tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh

Câu 14: Khi ở ngoài tế bào vật chủ, virut biểu hiện như thế nào?

  • A. Là thể hữu sinh
  • B. Giống thể vô sinh
  • C. Là thể hữu sinh hoặc vô sinh
  • D. Là thể hợp bào

Câu 15: Virut gây bệnh ở thực vật xâm nhập và nhân lên trong tế bào sau đó lan sang các tế bào khác bằng con đường nào sau đây?

  • A. Chui qua các lỗ thủng trên thành tế bào
  • B. Qua cầu sinh chất nối giữa các tế bào
  • C. Qua dung hợp tế bào
  • D. Cả A, B và C

Câu 16: Inteferon do tế bào tiết ra để chống lại virut, chống lại tế bào ung thư. Inteferon có bản chất là:

  • A. ADN đặc biệt
  • B. Kháng nguyên
  • C. ARN đặc biệt
  • D. Protein

Câu 17: Hoạt động nào sau đây diễn ra ở chu trình tan mà không diễn ra ở chu trình tiềm tan?

  • A. Sao chép axit nucleic
  • B. Bơm axit nucleic vào tế bào chủ
  • C. Sử dụng bộ máy và năng lượng của tế bào chủ tổng hợp các bộ phận cấu trúc virut
  • D. Sau khi nhân lên virut phá vỡ tế bào để giải phóng ra ngoài

Câu 18: Ở những bệnh nhân nhiễm HIV, người ta có thể tìm thấy virut HIV trong những loại dịch nào sau đây ?

  • A. Nước tiểu, mồ hôi
  • B. Máu, tinh dịch, dịch nhầy âm đạo
  • C. Nước mắt, mồ hôi
  • D. Nước tiểu, nước mắt, mồ hôi

Câu 19: Ở động vật có một số bệnh do virut có lõi gây ra. Việc sử dụng vacxin phòng bệnh này có hiệu quả rất thấp vì:

  • A. Các virut này có enzym phân hủy các vacxin phòng bệnh
  • B. Virut có lõi ARN có tần số phát sinh đột biến cao, vacxin không đáp ứng kịp tốc độ thay đổi đặc tính kháng nguyên của virut
  • C. Các vacxin chỉ có tác dụng phòng bệnh đối với các bệnh do virut có lõi ADN tạo ra
  • D. Virut có lõi ARN chỉ bám bên ngoài tế bào nên không chịu tác động của các kháng thể do vacxin kích thích tạo ra

Câu 20: Đối với những người bệnh bị chết do AIDS, nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cái chết là do:

  • A. Virut HIV phá hủy các tế bào bạch cầu limpho T
  • B. Sau một thời gian HIV tấn công bạch cầu, người bệnh bị ung thư máu
  • C. Hệ thống miễn dịch suy giảm, cơ thể mắc các bệnh cơ hội
  • D. Sau một thời gian bị HIV tấn công, bạch cầu limpho T trở thành ác tính tiêu diệt các bạch cầu còn lại
Xem đáp án

=> Kiến thức Giải bài 33 sinh 10: Ôn tập phần Sinh học vi sinh vật


  • 36 lượt xem