Giải bài luyện từ và câu: Cấu tạo của tiếng - tiếng việt 4 tập 1 trang 6
Tiếng Việt 4 tập 1, Giải bài luyện từ và câu: Cấu tạo của tiếng - tiếng Việt 4 tập 1 trang 6. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
I. Nhận xét:
1. Câu tục ngữ dưới đây có bao nhiêu tiếng?
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
Trả lời:
Câu tục ngữ có tất cả 14 tiếng, trong đó:
- Ở dòng thứ nhất có 6 tiếng
- Ở dòng thứ hai có 8 tiếng
2. Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó.
Trả lời:
Tiếng bầu được đánh vần như sau: Bờ - âu – bâu – huyền – bầu
3. Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
Trả lời:
Tiêng bầu được cấu tạo bởi:
- Âm đầu: b
- Vần: âu
- Dấu: huyền
4. Phân tích các bộ phận tạo thành những tiếng khác trong câu tục ngữ trên. Rút ra nhận xét:
a. Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu?
b. Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu?
Trả lời:
Tiếng | âm đầu | vần | thanh |
Bầu | B | âu | huyền |
Ơi | Ơi | ngang | |
Thương | Th | ương | ngang |
Lấy | L | ây | sắc |
Bí | B | i | sắc |
Cùng | C | ung | huyền |
Tuy | T | uy | ngang |
Rằng | R | ăng | huyền |
Khác | Kh | ac | sắc |
Giống | Gi | ông | sắc |
Nhưng | Nh | ưng | ngang |
Chung | Ch | ung | ngang |
Một | M | ôt | nặng |
Giàn | Gi | an | huyền |
Nhận xét:
- Tiếng có đủ bộ phận như tiếng bầu: tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một , giàn
- Tiếng không có đủ bộ phận như tiếng bầu: ơi
II. Ghi nhớ
1. Mỗi tiếng thường có ba bộ phận sau: âm đầu, vần và thanh
2. Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu.
III. Luyện tập
Câu 1: Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây. Ghi kết quả phân tích vào bảng theo mẫu sau:
Nhiều điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng
Trả lời:
Tiếng | Âm đầu | Vần | Thanh |
Nhiễu | Nh | iêu | ngã |
Điều | Đ | iêu | huyền |
Phủ | Ph | u | hỏi |
Lấy | L | ây | sắc |
Gía | Gi | a | sắc |
Gương | G | ương | ngang |
Người | Ng | ươi | huyền |
Trong | Tr | ong | ngang |
Một | M | ôt | nặng |
Nước | N | ươc | sắc |
Thì | Th | i | huyền |
Thương | Th | ương | ngang |
Nhau | Nh | au | ngang |
Cùng | C | ung | huyền |
Câu 2: Giải câu đố sau:
Để nguyên, lấp lánh trên trời
Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hằng ngày
(Là chữ gì)
Trả lời:
Để nguyên, lấp lánh trên trời
Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hằng ngày
=> Đó là sao
- Để nguyên lấp lánh trên trời là "sao"
- Bớt đầu thành chỗ cá bơi là "ao"
Xem thêm bài viết khác
- Giải tiếng việt 4 trang 109 bài tập làm văn: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
- Giải bài tập đọc: Chú đất nung - tiếng việt 4 tập 1 trang 134
- Giải bài luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ trung thực, tự trọng - tiếng việt 4 tập 1 trang 62
- Giải bài tập làm văn: Luyện tập phát triển câu chuyện - tiếng việt 4 tập 1 trang 75
- Giải bài ôn tập cuối học kì I tiết 7 - tiếng việt 4 tập 1 trang 176
- Giải bài tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu - Tiếng việt 4 tập 1 trang 4
- Giải bài tập làm văn: Luyện tập phát triển câu chuyện - tiếng việt 4 tập 1 trang 84
- Giải bài kể chuyện: Một phát minh nho nhỏ - tiếng việt 4 tập 1 trang 167
- Giải bài ôn tập cuối học kì I tiết 4, 5, 6 - tiếng việt 4 tập 1 trang 175
- Giải bài luyện từ và câu: Câu kể ai làm gì? - tiếng việt 4 tập 1 trang 166
- Giải bài tập làm văn: Luyện tập giới thiệu địa phương - tiếng việt 4 tập 1 trang 160
- Giải tiếng việt 4 trang 104 bài tập đọc: Ông trạng thả diều