Giải sinh học 9 bài 51-52: Thực hành Hệ sinh thái
Nhằm áp dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn, KhoaHoc xin chia sẻ bài Thực hành: Hệ sinh thái Sinh học lớp 9. Hi vọng với kiến thức trọng tâm và hướng dẫn trả lời các câu hỏi chi tiết, đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt
I. Mục tiêu
- Học sinh nêu được các thành phần của hệ sinh thái và một chuỗi thức ăn.
- Qua bài học, học sinh thêm yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị
- Dao con, dụng cụ đào đất, vợt bắt côn trùng
- Túi nilon thu nhặt mẫu sinh vật
- Kính lúp
- Giấy, bút chì
- Băng hình về các hệ sinh thái
III. Cách tiến hành
1. Hệ sinh thái
- Chọn môi trường là một vùng có thành phần sinh vật phong phú
- Điều tra các thành phần các hệ sinh thái.
- Xác định thành phần sinh vật trong khu vực quan sát.
- Điền số liệu quan sát vào các bảng 51.1, 51.2, 51.3
Bảng 51.1. Các thành phần của hệ sinh thái quan sát
Các nhân tố vô sinh | Các nhân tố hữu sinh |
---|---|
- Những nhân tố tự nhiên:
- Những nhân tố do hoạt động của con người tạo nên:
| - Trong tự nhiên:
- Do con người (chăn nuôi, trồng trọt,…):
|
Bảng 51.2. Thành phần thực vật trong khu vực thực hành:
Loài có nhiều cá thể nhất | Loài có nhiều cá thể | Loài có ít cá thể | Loài có rất ít cá thể |
---|---|---|---|
Rau muống | Rau rút | Cỏ bợ | Khoai nước |
Bảng 51.3. Thành phần động vật trong khu vực thực hành
Loài có nhiều cá thể nhất | Loài có nhiều cá thể | Loài có ít cá thể | Loài có rất ít cá thể |
---|---|---|---|
Cá chép | ốc vặn, ốc bươu vàng | Đỉa, cua | Cá trê |
2. Chuỗi thức ăn
- Xây dựng sơ đồ về chuỗi thức ăn
- Bước 1: Điền số liệu vào bảng 51.4
Bảng 51.4. Các thành phần sinh vật trong hệ sinh thái
Sinh vật sản xuất | |
Tên loài Cỏ tranh Cây bàng Rong đuôi chó, tảo,… | Môi trường sống Trên cạn Trên cạn Trong nước |
Động vật ăn thực vật (sinh vật tiêu thụ) | |
Tên loài Cá chép, cá rô, ốc,… Bò, trâu,… | Thức ăn của từng loài Thực vật thủy sinh Cây cỏ trên cạn |
Động vật ăn thịt (sinh vật tiêu thụ) | |
Tên loài Tôm, cua,… Chuột, gà | Thức ăn của từng loài Xác động vật Sâu bọ |
Động vật ăn thịt (động vật ăn động vật ở trên) (sinh vật tiêu thụ) | |
Tên loài Mèo Cá lớn ăn thịt | Thức ăn của từng loài Chuột Tôm, cua |
Sinh vật phân giải | |
Tên loài Nấm Giun đất Động vật đáy | Môi trường sống Trên cạn Trong đất Đáy nước |
- Bước 2: Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn đơn giản
- Thảo luận nhóm: Đề xuất các biện pháp để bảo vệ tốt hệ sinh thái đó.
IV. Thu hoạch
1. Kiến thức lí thuyết.
Nêu các sinh vật chủ yếu có trong hệ sinh thái đã quan sát và môi trường sống của chúng.
Hướng dẫn:
Các sinh vật chủ yếu có trong hệ sinh thái đã quan sát và môi trường sống của chúng là:
- Cỏ, châu chấu, gà, thỏ, sói, diều hâu, người: môi trường trên cạn.
- Vi sinh vật, giun đất: môi trường trong đất.
- Ếch: môi trường cạn và môi trường nước.
- Rêu, tôm, cá: môi trường nước.
Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn, trong đó chỉ rõ sinh vật sản xuất, động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt, sinh vật phân giải.
Hướng dẫn:
- Cỏ (sinh vật sản xuất) → thỏ (động vật ăn thực vật) → sói (động vật ăn thịt) → diều hâu (động vật ăn thịt) → vi khuẩn (sinh vật phân giải).
- Lá ngô (sinh vật sản xuất) → châu chấu (động vật ăn thực vật) → ếch (động vật ăn thịt) → gà rừng (động vật ăn thịt) → diều hâu (động vật ăn thịt) → vi khuẩn (sinh vật phân giải).
- Rêu (sinh vật sản xuất) → Tôm (sinh vật tiêu thụ bậc 1) → Cá (sinh vật tiêu thụ bậc 2) → Người (sinh vật tiêu thụ bậc 3) → Vi sinh vật (sinh vật phân giải).
2. Cảm nhận của em sau khi học xong bài thực hành về hệ sinh thái. Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái
Cảm nhận:
- Sau khi học bài thực hành về hệ sinh thái em cũng như và các bạn cảm thấy rất vui và thú vị vì được tìm hiểu về các mối quan hệ của các sinh vật với nhau ; mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường sống của nó . Buổi học hôm nay còn giúp em hiểu thêm về thế giới tự nhiên ,giúp chúng em gắn bó với thiên nhiên và yêu thiên nhiên.
- Em cảm thấy mình cần có ý thức hơn trong việc bảo vệ các hệ sinh thái trên Trái đất đặc biệt là hệ sinh thái ở địa phương em.
Để bảo vệ tốt hệ sinh thái cần:
- Tránh chặt phá cây, trồng nhiều cây xanh xung quanh môi trường sống.
- Phải xử lí chất thải trước khi thải ra môi trường.
- Tránh bắt, giết các loài sinh vật quá nhiều phá vỡ cân bằng hệ sinh thái.
- Tuyên truyền, vận động mọi người cùng nhau bảo vệ môi trường sống.
Xem thêm bài viết khác
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?
- Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo thành qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.
- Tại sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên?
- Theo NTBS thì những trường hợp nào sau đây là đúng?
- Giải bài 54 sinh 9: Ô nhiễm môi trường
- Sự hình thành thể đa bội do nguyên phán và giảm phân không bình thường như thế nào?
- Giải bài 15 sinh 9: ADN
- Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những điểm nào?
- Giải bài 58 sinh 9: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
- Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điểu kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ?
- Vì sao nói protein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
- Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được những kết quả sau: