Language focus Unit 4: Special education Giáo dục đặc biệt

2 lượt xem

Phần trọng tâm kiến thức của unit này nói về về cách phát âm /ɒ/ và /Ɔ:/trong tiếng Anh, cũng như ôn tập về tính từ đi với the, cấu trúc used to và liên từ which. Bài viết cung cấp các từ vựng và cấu trúc cần lưu ý cũng như hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa.

  • Language focus Unit 4

I. Từ vựng:

  • raise (v) [reiz]: nâng, giơ
  • open up ( v) ['oupən, ʌp]: mở ra
  • demonstration (n) [,deməns'trei∫n]: sự biểu hiện

II. Cấu trúc cần lưu ý

  • Âm / ɒ /trong tiếng Anh là một nguyên âm ngắn trong tiếng Anh, là phát âm của chữ cái “o”
  • Âm /Ɔ:/trong tiếng Anh là một nguyên âm dài trong tiếng Anh, là phát âm của chữ cái “o”
  • The + tính từ: Xem hướng dẫn tại đây
  • Cấu trúc used to + động từ nguyên mẫu: Xem hướng dẫn tại đây
  • Liên từ which: Xem hướng dẫn tại đây

III. Hướng dẫn giải bài tập:

1. Pronunciation:

Listen and repeat:

/ ɒ /

  • Top: đỉnh
  • Boss: sếp
  • Doctor: bác sỹ
  • Wrong: sai
  • Job: công việc
  • Box: hộp

/Ɔ:/

  • Call: gọi điện
  • Sport: thể thao
  • Four: bốn
  • Walking: đi bộ
  • More: hơn
  • Talk: nói

Practise these sentences:

  • 1. Put the socks on top of the box. (để tất lên trên cái hộp)
  • 2. He lost his job as a doctor in the hospital.(Anh ấy mất việc là bác sỹ ở bệnh viện)
  • 3. What’s wrong with you, boss? (Có chuyện gì xảy ra vậy sếp?)
  • 4. Is walking called sport? (Đi bộ có phải môn thể thao không?)
  • 5. He can’t walk to her any more. (Anh ấy không thể đi bộ đến chỗ cô ấy nữa)
  • 6. Four of us have walked for fourteen miles. (Bốn người chúng tôi đã đi bộ mười bốn dặm)

2. Grammar and vocabulary:

Exercise 1: Complete these sentences, using the + one of the adjectives'.( Điền các câu này. dùng the + một trong những tính từ.)

injured poor rich sick unemployed young

  • 1. The young have the future in their hands.
  • 2. Ambulances arrived at the scene of the accident and took the injured to hospital.
  • 3. Life is all right if you have a job. but things are not so easy for the unemployed.
  • 4. Julia has been a nurse all her life. She has spent her life caring for the sick
  • 5. In England there is an old story about a man called Robin Hood. It is sait that he robbed the rich and nave the money to the poor.

Exercise 2: Complete the sentences with used to + suitable verb. (Điền các câu với used to + một dộng từ thích hợp.)

  • 1. Denis gave up smoking two years ago. He used to smoke 40 cigarettes a day.
  • 2. Liz used to have a motorbike, but last year she sold it out and bought a car.
  • 3. We came to live in Manchester a few years ago. We used to live in Nottingham.
  • 4. I rarely eat ice cream now, but I used to eat it when I was a child.
  • 5. Jim used to be my best friend, but we aren’t friend any longer.
  • 6. It only takes me about 40 minutes to get to work since the new road was opened. It used to take more than an hour.
  • 7. There used to be a hotel opposite the station, but it closed a long time ago.
  • 8. When you lived in London, did you use to go to the theatre?

Exercise 3: Join a sentence from A with one from B to make a new sentence. Use which.

(Kết hợp một câu ở A với một câu ở B để làm một câu mới. Dùng which.)

  • 1.Sheila couldn’t come to the party, which was a pity
  • 2.Jill isn’t on the phone, which makes it difficult to contact her.
  • 3.Neil has passed his examinations, which is good news.
  • 4.Our night was delayed, which meant we had to wait for hours at the airport.
  • 5.Ann offered to let me stay in her house, which was very nice of her.
  • 6.The street I live in is very noisy at night, which makes it difficult to sleep.
  • 7.Our car has broken down, which means we can't go away tomorrow.

Cập nhật: 07/09/2021
Danh mục

Tài liệu hay

Toán Học

Soạn Văn

Tiếng Anh

Vật Lý

Hóa Học

Sinh Học

Lịch Sử

Địa Lý

GDCD

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Học Xã Hội