Language focus Unit 5: Illiteracy Nạn mù chữ

6 lượt xem

Phần trọng tâm kiến thức của unit này nói về về cách phát âm /pl/, /bl/, /pr/ và /br/trong tiếng Anh, cũng như ôn tập về câu gián tiếp sủ dụng thể nguyên mẫu. Bài viết cung cấp các từ vựng và cấu trúc cần lưu ý cũng như hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa.

I. Từ vựng

  • Regulation : nội quy
  • Considerably: đáng kể
  • Universalization: sự phổ cập

II. Cấu trúc cần lưu ý:

  • Set up: sự thành lập
  • Âm /pl/ trong tiếng Anh là một phụ âm, phát âm ghép của chữ cái “p” và “l”(Đọc liền thành một âm)
  • Âm /bl/ trong tiếng Anh là một phụ âm, phát âm ghép của chữ cái “b” và “l”(Đọc liền thành một âm)
  • Âm /pr/ trong tiếng Anh là một phụ âm, phát âm ghép của chữ cái “p” và “r”(Đọc liền thành một âm)
  • Âm /br/ trong tiếng Anh là một phụ âm, phát âm ghép của chữ cái “b” và “r”(Đọc liền thành một âm)
  • Câu gián tiếp sử dụng thể nguyên mẫu: Xem hướng dẫn tại đây.

III. Hướng dẫn giải bài tập:

1. Pronunciation:

Listen and repeat:

/pl/:

  • Please: làm ơn
  • Pleasure: sự hân hạnh
  • Play: chơi
  • Plenty: nhiều

/bl/:

  • Black: màu đen
  • Blouse: áo choàng
  • Blue: màu xanh
  • Blow: thổi

/pr/:

  • Pride: sự tự hào
  • Pretty: đẹp
  • Precious: quý giá
  • Pratice: luyện tập

/br/:

  • Brown: màu nâu
  • Bread: bánh mỳ
  • Brother: anh/em trai
  • Broad: rộng

Practise reading aloud the dialogue

  • A: Brian, what is Bretty presenting on Sunday
  • B: She’ll teach us how to play English pronunciation games.
  • A: Are you going to prepare for it?
  • B: Yes. My brother is going to play the guitar and I’ll sung the blues.
  • A: what clothes are you going to wear, Pretty?
  • B: Black brown blouse and jeans
  • A: How about a small present for Bretty after heerr presentation?
  • B: Please bring something not very precious.

2. Grammar:

Exereise 1.Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, using the words given.

  • 1. “We’ll come back again.”

-> They promised to come back again.

  • 2. “You’d better not swim too far from the shore,” the lifeguard said to us.

-> I he lifeguard achisetl us not to swim too far from the shore.

  • 3. “Could you close the window?” John said to Peter.

-> John asked Peter to close the window

  • 4. “You should join the football team, Eric,” said the teacher.

-> The teacher encouraged Eric to join the football team.

  • 5. “I’ll give it to him tomorrow,” John said.

-> John promised to give it to him the next day.

  • 6. “I’d like Lan to become a doctor,” my mum said.

-> My mum wanted Lan to become a doctor.

  • 7. “Remember to lock the door before going to school,” my sister said. My sister

-> My sister reminded me to look the door before going to school.

  • 8. “You should go home and rest for a while,” said the boss.

-> His boss advised him to go home and rest for a while.

Exercise 2.Write the following sentences in reported speech, using the right form of the words given in the brackets.

  • 1. "You should not drink too much beer.” (ADVISE)

-> He advised me not to drink top much beer.

  • 2. “Come and see me whenever you want.” (INVITE)

-> She invited me to come and see her whenever I wanted.

  • 3. “Please don’t smoke in my car.” (ASK)

-> John asked me not to smoke in Ills class.

  • 4. “ Sue, give me your phone number.” (TELL)

-> He told Sue to aive him her phone number.

  • 5. “Don't forget to give the book back to Joe.” (REMIND)

-> He reminded me to give the book back to Joe.

  • 6. “I’ll never do it again.” (PROMISE)

-> He promised not to do it again.

  • 7. “All right. I’ll wait for you.” (AGREE)

-> He agreed to wait for me.

  • 8. “Please, lend me some money.” (ASK)

-> John asked her to lend him some money.


Cập nhật: 07/09/2021
Danh mục

Tài liệu hay

Toán Học

Soạn Văn

Tiếng Anh

Vật Lý

Hóa Học

Sinh Học

Lịch Sử

Địa Lý

GDCD

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Học Xã Hội