Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là Ôn tập Địa 10
Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Hướng dẫn các em trả lời câu hỏi trong bài đồng thời các em cũng tìm hiểu thêm quy luật địa đới và quy luật phi địa đới. Để tìm hiểu thêm các em tham khảo nội dung chi tiết dưới đây nhé.
Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới - Địa 10
Câu hỏi: Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là:
A.Sự thay đổi lượng bức xạ mặt trời tới trái đất theo mùa.
B. Sự luân phiên ngày và đêm liên tục diễn ra trên trái đất.
C. Sự chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm theo vĩ độ.
D. Góc chiếu của tia sáng mặt trời (góc nhập xạ) đến bề mặt đất thay đổi theo vĩ độ.
Lời giải:
Đáp án đúng: D. Góc chiếu của tia sáng mặt trời (góc nhập xạ) đến bề mặt đất thay đổi theo vĩ độ.
Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là góc chiếu của tia sáng mặt trời đến bề mặt đất thay đổi theo vĩ độ.
I. Quy luật địa đới
1. Khái niệm
- Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.
- Nguyên nhân: Do trái đất hình cầu và bức xạ mặt trời tạo góc nhập xạ của Mặt Trời đến bề mặt trái đất thay đổi từ xích đạo về hai cực.
2. Biểu hiện của quy luật
Sự phân bố các vành đai nhiệt trên Trái Đất: có 7 vòng đai nhiệt Trái đất
+ Vòng đai nóng: Nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm +20oc của hai bán cầu.
+ Hai vòng đai ôn hòa: Nằm giữa các đường đặng nhiệt năm +20oc và đường đẳng nhiệt +10oc của tháng nóng nhất.
+ Hai vòng đai lạnh: Nằm giữa đường đẳng nhiệt +10oc và 0oc của tháng nóng nhất.
+ Hai vòng đai băng giá vĩnh cửu: nhiệt độ quanh năm đều dưới 0oc.
Các đai khí áp và đới gió trên Trái đất
- 7 đai khí áp:
+ 3 đai áp thấp: 1 ở xích đạo, 2 ở ôn đới.
+ 4 đai áp cao: 2 cận chí tuyến, 2 ở cực.
- 6 đới gió: 2 mậu dịch, 2 ôn đới, 2 Đông cực.
Các đới khí hậu trên Trái đất
- Trên Trái Đất có 7 đới khí hậu xem kẽ nhau từ xích đạo về hai cực.
- Các đới khí hậu chính trên Trái Đất: xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cận cực, cực.
Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật:
- Có 10 nhóm đất từ cực đến xích đạo.
- Có 10 kiểu thảm thực vật từ cực đến xích đạo.
- Tuân thủ theo quy luật địa đới.
3. Biểu hiện của quy luật địa đới ở Việt Nam
- Phía bắc đèo Hải Vân là đới rừng gió mùa chí tuyến. nhiệt độ TB năm trên 20o C, không có tháng nào nhiệt độ dưới 18o C. Tại đây sự phân hóa theo qui luật địa đới lại phân hóa theo chế độ nhiệt.
- Phía Nam đèo Hải Vân là đới rừng gió mùa á Xích đạo: không còn thời tiết lạnh và nhiệt độ trung bình tháng lớn hơn 20°C. Tại đây sự phân hóa theo qui luật địa đới lại phân hóa theo chế độ ẩm.
4. Quy luật địa đới là quy luật phổ biến của các thành phần địa lí
-Từ Bắc cực đến Nam cực có bảy vòng đai nhiệt sau :
+ Vòng đai nóng nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm +20°c của hai bán cầu (khoảng giữa hai vĩ tuyến 30°B và 30PN).
+ Hai vòng đai ôn hòa ở hai bán cầu nằm giữa các đường đẳng nhiệt năm +20°c và đường đẳng nhiệt +10°c của tháng nóng nhất.
+ Hai vòng đai lạnh ở các vĩ độ cận cực của hai bán cầu, nằm giữa đường đẳng nhiệt +10°c và 0°c của tháng nóng nhất.
+ Hai vòng đai băng giá vĩnh cửu bao quanh cực, nhiệt độ quanh năm đều dưới 0°c.
- Các đới gió trên Trái Đất: gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực.
- Mỗi bán cầu có các đới khí hậu: cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới, cận xích đạo, xích đạo
- Các kiểu thảm thực vật từ cực về Xích đạo: hoang mạc lạnh; đài nguyên; rừng lá kim; rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới; rừng cận nhiệt ẩm; rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt; hoang mạc, bán hoang mạc; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao; xa van, cây bụi; rừng nhiệt đới, xích đạo.
- Các nhóm đất từ cực về Xích đạo: băng tuyết, đất đài nguyên; đất pốt dôn; đất nâu; xám rừng lá rộng ôn đới; đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao; đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng; đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm; đất xám hoang mạc, bán hoang mạc; đất đỏ, nâu đỏ xavan; đất đỏ vàng (feralit), đen nhiệt đới.
II. Quy luật phi địa đới
1. Khái niệm:
Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan.
- Nguyên nhân:
+ Nguồn năng lượng bên trong Trái Đất.
+ Nguồn năng này phân chia bề mặt Trái Đất thành lục địa, đại dương, núi cao.
- Bao gồm hai quy luật: Quy luật đai cao và quy luật địa ô.
2. Biểu hiện của quy luật
Biểu hiện rõ nhất của quy luật phi địa đới là quy luật đai cao và quy luật địa ô.
Quy luật | Khái niệm | Nguyên nhân | Biểu hiện |
Đai cao | Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình | Giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao, sự thay đổi độ ẩm, lượng mưa | Phân bố vành đai đất, thực vật theo độ cao |
Địa ô | Sự thay đổi các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo kinh độ | - Sự phân bố đất liền và biển, đại dương → Khí hậu lục địa bị phân hóa từ đông sang tây - Núi chạy theo hướng kinh tuyến | Thay đổi thảm thực vật theo kinh độ |
- Không khí nằm ở hai bên frông có sự khác biệt cơ bản về
- Phần lớn lãnh thổ Hà Lan nằm dưới mực nước biển, đó là hậu quả
- Quá trình bóc mòn do băng hà tác động tạo nên dạng địa hình nào dưới đây?
- Hiện tượng biển tiến biển thoái là gì?
- Hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh không xuất hiện ở nơi nào sau đây?
- Hiện tượng xảy ra khi nhiệt độ giảm là?
- Nguyên nhân hình thành đất xám bạc màu
Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em củng cố kiến thức môn Địa lớp 10 cũng như chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới. Chúc các em học tốt, ngoài ra các em có thể tham khảo thêm các môn học khác đều có tại, tài liệu học tập lớp 10
Xem thêm bài viết khác
- Khu vực nào sau đây chịu tác động mạnh nhất của gió Lào
- So sánh vương quốc Lào và Campuchia?
- Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì?
- Tại sao bờ đông của các đại dương ở vùng chí tuyến lại có mưa nhiều?
- Tính góc nhập xạ vào ngày 22/6?
- Tính góc nhập xạ Vào ngày 22 - 12?
- Hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh không xuất hiện ở nơi nào sau đây?
- Phương pháp đường đẳng trị là gì?
- Vòng đai nóng trên trái đất có vị trí?
- Vai trò của rừng Amazon
- Tìm hiểu ảnh hưởng của nhân tố địa hình trong quá trình hình thành đất. Lấy ví dụ chứng minh
- Khu vực chuyển động với vận tốc lớn nhất khi trái đất tự quay là?