Những chi tiết nào trong truyện cho thấy cách ứng xử thông minh của em bé?
a. Những chi tiết nào trong truyện cho thấy cách ứng xử thông minh của em bé?
Bài làm:
Những chi tiết trong truyện cho thấy cách ứng xử thông minh của em bé là:
Lần thứ nhất : Em bé giải câu đố của viên quan .
- Chi tiết : Trong khi người cha đang đứng ngẩn ra thì đứa con đã nhanh miệng trả lời cách hỏi vặn lại viên quan .
- Cách giải đố : Cậu bé đã sử dụng biện pháp " Gậy ông đập lưng ông " để trả lời bằng cách dồn người hỏi vào thế bí không thể trả lời được .
Lần thứ hai : Em bé giải câu đố của nhà vua .
- Chi tiết : Vua thử cậu bé bằng cách đố cả làng . Lệnh vua không thể cãi . Trogn khi cả làng lo lắng còn cậu bé thản nhiên và mách nước cho làng là ngả trâu để ăn .
- Cách giải đố : Cậu bé giả vờ đóng kịch để nhà vua nói ra sự vô lý của mình .
Lần thứ ba : Em bé giải câu đố của nhà vua .
- Chi tiết : Vua sai viên quan mang đến cho cậu một con chim sẻ để cậu làm ba cái mâm cỗ cho nhà vua , câu lại nói với viên quan về tâu với nhà vua làm cây kim của cậu trờ thành một con dao to để sẻ thịt chim .
- Cách giải đố : Một lần nữa , cậu bé sử dụng biện pháp " Gậy ông đập lưng ông " bằng cách đưa ra điều kiện cho vua làm vua không thể làm được .
Lần thứ tư : Em bé giải câu đố của sứ thần .
- Chi tiết : Cậu bé vừa đùa nghịch vữa gỡ bí cho triều đình trước câu đố của sứ thần .
- Cách giải đố : Cậu bé đã sử dụng kinh nghiêm nhân gian để giải câu đố của sữ thần .
Xem thêm bài viết khác
- Chọn tiếng/từ thích hợp có vần uôn hoặc uôt điền vào chỗ trống:
- Viết một đoạn văn khoảng 5-7 dòng kể về một người thân của em, trong đó sử dụng ít nhất 2 cụm danh từ. Gạch dưới các cụm danh từ ấy
- Đọc các câu dưới đây và cho biết câu nào mắc lỗi lặp từ:
- Gạch dưới các kết hợp từ đúng:
- Điền động từ còn thiếu để hoàn thiện những câu tục ngữ và thành ngữ sau:
- Nhận xét về tác dụng của các yếu tố biểu cảm trong câu [4] của đoạn trích.
- Tự đặt hai đề văn kể chuyện đời thường
- Xác định nạo thành nghĩa của từ tiếng tạo thành các từ Hán Việt sau đây và cho biết nghĩa của các từ Hán Việt này: Khán giả, thính giả, độc giảm tác giả, yếu điểm, yêu nhân ( có thể sử dụng từ điển)
- Trong các truyện đã học và đọc thêm, em thích nhất nhân vật nào? Hãy nhập vai nhân vật để kể lại truyện đó.
- Dùng ngôi thứ nhất để kể cho người thân nghe về một buổi học của em ở trường hôm nay
- Tìm 5-10 danh từ chỉ thời gian; 5-10 danh từ chỉ đơn vị; 5-10 danh từ chỉ khái niệm
- Kể tên một số truyện dân gian mà em đã đưuọc đọc/nghe, ở đó có những nhân vật bất hạnh, trải qua nhiều sóng gió, cuối cùng được hưởng hạnh phúc, giàu sang.