Nội dung chính bài Bài viết văn số 7 Ngữ văn lớp 10
Phần tham khảo mở rộng
Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: " Nội dung chính bài Bài viết văn số 7 ". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 10 tập 2.
Bài làm:
Nội dung bài gồm:
A. Ngắn gọn những nội dung chính
1. Ngắn gọn kiến thức trọng tâm
- Nghị luận Loại văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng nào đó đối với các sự việc, hiện tượng trong đời sống hay trong văn học bằng các luận điểm, luận cứ và lập luận.
- Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
- Thuyết minh là cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,…của các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng cách trình bày, giới thiệu, giải thích.
B. Nội dung chính cụ thể
1. Nghị luận
- Khái niệm: Nghị luận Loại văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng nào đó đối với các sự việc, hiện tượng trong đời sống hay trong văn học bằng các luận điểm, luận cứ và lập luận.
- Đặc điểm:
Luận điểm: ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài viết dưới dạng câu khẳng định (hoặc phủ định)
Luận cứ: Luận cứ có vai trò làm cơ sở cho luận điểm, luận cứ cũng phải chân thực, đúng đắn, tiêu biểu thì luận điểm mới có sức thuyết phục.
Lập luận: cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm.
Ví dụ: Nghị luận về vẻ đẹp của chị Dậu trong tác phẩm Tắt đèn của Ngô Tất Tố.
2. Tự sự
- Khái niệm: Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
- Đặc điểm:
Sự việc: Các sự kiện xảy ra.
Nhân vật: Người làm ra sự việc (gồm nhân vật chínhvà nhân vật phụ)
Cốt truyện: Trình tự sắp xếp các sự việc.
Người kể: Có thể là một nhân vật trong câu chuyện hoặc người kể vắng mặt.
Ví dụ: Kể lại chuyện cây tre trăm đốt.
3. Thuyết minh
- Khái niệm: Thuyết minh là cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,…của các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng cách trình bày, giới thiệu, giải thích.
- Đặc điểm: Tri thức đòi hỏi phải khách quan, xác thực, thực dụng, hữu ích. Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn.
Ví dụ: Thuyết minh về xe địa hình.
Xem thêm bài viết khác
- Vì sao lại đặt tên nhan đề đoạn trích là Hồi trống Cổ Thành
- Nội dung chính bài Tựa " Trích diễm thi" tập
- Soạn văn Hồi trống Cổ thành trang 74 sgk
- Tìm các dẫn chứng chứng tỏ nhà văn, nhà thơ thời đại xưa rất tự hào về nền văn hiến dân tộc
- Phân tích tư tưởng bài thơ sau của Nguyễn Khoa Điềm
- Soạn văn Trao duyên trang 103 sgk
- Soạn văn 10 bài Các thao tác nghị luận trang 131 sgk
- Tìm hiểu đoạn kết (" Xã tắc từ đây vững bền ....Ai nấy đều hay"):
- Theo anh (chị) chi tiết Diêm Vương xử kiện ở âm phủ thể hiện điều gì
- Nêu vị trí chiến thắng Bạch Đằng trong lịch sử và đê tài Bạch Đằng trong văn học. Nêu bố cục bài Phú sông Bạch Đằng và tìm hiểu một số từ khó, điển tích, điển cố.
- Nội dung chính Lập luận trong văn nghị luận
- Tìm hiểu đoạn mở đầu:(" Từng nghe... chứng cớ còn ghi lại)