Phân tích mối quan hệ giữa ba quá trình phong hóa vận chuyển và bồi tụ Ôn tập Địa 10

50 lượt xem

Phân tích mối quan hệ giữa ba quá trình phong hóa vận chuyển và bồi tụ được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Hướng dẫn các trả lời câu trong bài chi tiết, đầy đủ, hy vọng sẽ giúp các em nắm bài tốt hơn. Dưới đây là nội dung chi tiết của bài, các em cùng tham khảo nhé.

Câu hỏi: Phân tích mối quan hệ giữa ba quá trình phong hóa vận chuyển và bồi tụ

Trả lời:

Qúa trình phong hóa, vận chuyển và bồi tụ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Quá trình phong hoá tạo ra các vật liệu phá huỷ cho quá trình vận chuyển bồi tụ là sự kết thúc quá trình vận chuyển và là quá trình tích tụ các vật liệu phá huỷ.

1. Ngoại lực

- Khái niệm: Ngoại lực là lực có nguồn gốc từ bên trên bề mặt Trái Đất.

- Nguyên nhân: Do nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời.

- Các tác nhân của ngoại lực gồm: các yếu tố khí hậu, các dạng nước, sinh vật và con người.

2.Tác động của ngoại lực

2.1. Quá trình phong hóa

- Khái niệm: Là quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật do tác động của sự thay đổi nhiệt độ, nước, ôxi, khí CO2¬, các loại axit có trong thiên nhiên và sinh vật.

- Nơi diễn ra: Xảy ra mạnh nhất trên bề mặt Trái Đất.

- Các dạng phong hóa: hóa học, lí học và sinh học.

a. Phong hóa lí học

- Khái niệm: Là sự phá hủy đá thành các khối vụn có kích thước khác nhau, không làm biến đổi màu sắc, thành phần hóa học của chúng.

- Nguyên nhân chủ yếu: Sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, tác động của con người,…

- Kết quả: đá nứt vỡ, mảnh vụn,...

b. Phong hóa hóa học

- Khái niệm: Là quá trình phá hủy, chủ yếu làm biến đổi thành phần, tính chất hóa học của đá và khoáng vật.

- Nguyên nhân: Tác động của chất khí, các chất khoáng chất hòa tan trong nước,...

- Kết quả: Đá và khoáng vật bị phá huỷ, biến đổi thành phần, tính chất hoá học.

c. Phong hóa sinh học

- Khái niệm: Là sự phá hủy đá và khoáng vật dưới tác động của sinh vật.

- Nguyên nhân: sự lớn lên của rễ cây, sự bài tiết các chất,...

- Kết quả: Đá bị phá hủy về mặt cơ giới và mặt hóa học.

- Sản phẩm: Một phần tạo thành lớp vỏ phong hóa, một phần tạo ra sản phẩm cho quá trình vận chuyển và bồi tụ.

2.2. Quá trình bóc mòn

- Khái niệm: Là quá trình các tác nhân ngoại lực (nước chảy, sóng biển, băng hà, gió...) làm các sản phẩm phong hóa rời khỏi vị trí ban đầu của nó.

- Các hình thức bóc mòn: xâm thực, thổi mòn và mài mòn.

a. Xâm thực

- Khái niệm: Là quá trình chuyển dời các sản phẩm phong hoá.

- Nguyên nhân: Là quá trình bóc mòn do nước chảy, sóng biển, gió, băng hà,...

- Kết quả: Tạo ra các khe, rãnh, sông suối, các vịnh, mũi đất,...

b. Thổi mòn

- Nguyên nhân: Là quá trình bóc mòn do gió, thường xảy ra mạnh ở những vùng khí hậu khô hạn.

- Kết quả: Tạo thành những dạng địa hình độc đáo như nấm đá, cột đá,…

c. Mài mòn

- Nơi diễn ra: Diễn ra chậm chủ yếu trên bề mặt đất đá.

- Nguyên nhân: Do tác động của nước chảy trên sườn dốc, sóng biển, chuyển động của băng hà,…

- Kết quả: Tạo ra các dạng địa hình như vách biển, hàm ếch sóng vỗ, bậc thềm sóng vỗ,…

2.3. Quá trình vận chuyển

- Khái niệm: Là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.

- Hình thức vận chuyển:

+ Vật liệu nhẹ, nhỏ được động năng của ngoại lực cuốn theo.

+ Vật liệu lớn, nặng chịu thêm tác động của trọng lực, vật liệu lăn trên bề mặt đất đá dốc.

2.4. Quá trình bồi tụ

- Khái niệm: Là quá trình tích tụ các vật liệu (trầm tích) phá hủy.

- Nguyên nhân: Do gió, dòng chảy, song biển,…

- Kết quả: Tạo nên địa hình mới như cồn cát, đụn cát (sa mạc), bãi bồi, đồng bằng châu thổ (ở hạ lưu sông), các bãi biển.

Phân tích mối quan hệ giữa ba quá trình phong hóa vận chuyển và bồi tụ được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với phần trả lời chi tiết này sẽ giúp ích cho các em nắm chắc nội dung của bài, đồng thời chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới. Chúc các em học tốt, nếu thấy tài liệu hữu ích hãy chia sẻ cho các bạn cùng tìm hiểu với nhé, ngoài ra các em có thể tham khảo thêm các môn học khác đều có tại, tài liệu học tập lớp 10

Cập nhật: 14/07/2022
Danh mục

Tài liệu hay

Toán Học

Soạn Văn

Tiếng Anh

Vật Lý

Hóa Học

Sinh Học

Lịch Sử

Địa Lý

GDCD

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Học Xã Hội