A. Reading Unit 5: Illiteracy
Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần Reading về chủ đề của Unit 5: Illiteracy (Nạn mù chữ), một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 11. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.
Part 1. Read the passage and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Đọc đoạn văn và xem câu nào đúng (T), câu nào sai (F).)
- Why is literacy such a problem in many countries?
- People are willing to point the finger in a number of directions: some blame television and the mass media for the problem; others say it is the school’s fault. It is doubtful, however, that the problem has only one cause. Research shows that unless children learn the basic of reading and writing by the end of year 3, they can be disadvantaged for the rest of their lives. People do not finish their schooling for a variety of reasons: some with literacy problems missed large chunks of schooling due to poor health or sight or hearing problems; others came from poor backgrounds where reading was more a luxury than a necessity, and books were in short supply.
- In addition, literacy is a skill that can get “rusty”. If it is not frequently used, it can be forgotten. It needs to be constantly updated and improved.
- What can be done to improve literacy skills?
- A number of projects are already being carried out. Some of them require a high degree of funding, others involve no more than a change of attitude towards literacy and people with literacy problems. Organised education programmes financed and run by the larger industries and companies are available in most states in Australia. Training courses tend to be offered to employees during normal working hours and do not interfere with h olidays or overtime periods. And most importantly, courses are run on a voluntary basis. Their effects are already being felt by both employees and management alike.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
- Tại sao nạn mù chữ trở thành 1 vấn đề xảy ra ở nhiều nước như vậy?
- Mọi người chỉ ra một số hướng: một số đổ lỗi truyền hình và các phương tiện thông tin đại chúng; những người khác nói đó là lỗi của trường. Tuy nhiên, có vẻ như là vấn đề chỉ có duy nhất một nguyên nhân. Nghiên cứu cho thấy rằng nếu như trẻ em không được học những kiến thức cơ bản về đọc và viết trước cuối năm 3 tuổi, chúng có thể gặp bất lợi trong suốt phần còn lại của cuộc đời. Con người không hoàn thành việc học của mình vì nhiều lý do khác nhau: một số người có vấn đề với việc học vấn do sức khoẻ kém hoặc gặp vấn đề về thị lực hoặc nghe; những người khác đến từ những vùng nghèo khó, nơi mà việc đọc sách có vẻ như xa xỉ hơn là cần thiết, và sách thì bị thiếu.
- Ngoài ra, học chữ là một kỹ năng có thể bị "han gỉ". Nếu nó không thường xuyên được sử dụng, nó có thể bị lãng quên nên rất cần phải được cập nhật và cải tiến liên tục.
- Có thể làm gì để nâng cao kỹ năng đọc viết?
- Một số dự án đã được thực hiện. Một số người trong số họ đòi hỏi một mức độ tài trợ cao, những người khác không chỉ đòi hỏi sự thay đổi thái độ đối với việc học chữ và những người có vấn đề về việc học chữ. Các chương trình giáo dục có tổ chức được tài trợ và điều hành bởi các ngành công nghiệp lớn hơn và các công ty có ở hầu hết các tiểu bang ở Úc. Các khoá đào tạo có xu hướng cung cấp cho nhân viên trong suốt những giờ làm việc bình thường và không ảnh hưởng đến ngày nghỉ hoặc giờ làm thêm. Và quan trọng nhất, các khóa học được thực hiện trên cơ sở tự nguyện. Hiệu quả đã được cảm nhận bởi cả nhân viên và quản lý.
T | F | |
Many countries have literacy problems. (Nhiều quốc gia có nạn mù chữ.) | √ | |
All people blame the school for the literacy problem. (tất cả mọi người đổ lỗi cho trường học về nạn mù chữ.) | √ | |
People do not finish their schooling due to a number of reasons. (Mọi người không hoàn thành việc học vì một số lí do.) | √ | |
Many people are too poor to finish their schooling. (Nhiều người quá nghèo để hoàn thành việc học.) | √ | |
People are carrying out a number of projects for the improvement of literacy skills. (Mọi người đang tiến hành 1 số dự án để cải thiện kĩ năng đọc viết.) | √ | |
Some projects need a high degree of funding. (Một vài dự án cần 1 mức độ tài trợ cao.) | √ | |
Employees can attend courses during their normal working hours. (Nhân viên có thể tham gia các khóa học trong suốt giờ làm việc bình thường.) | √ |
Part 2. Read the text and answer the questions that follow by circling the letter A, B, C or D. (Đọc đoạn văn và chọn đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)
Five years ago, Rachel Lopez graduated from college with a degree in history. Today, she works for a large software company. Now twenty- seven, Rachel takes classes twice a week after work. She is learning to use the computer programme PowerPoint. “I enjoyed college, but my job doesn’t use information I learned when I was doing my degree,” Rachel says. “This course is helping me to do my job better. In the future, I might go back to school and get an MBA.”
In the past, when students graduated from college and got a job, they usually stopped studying. Today, lifelong learning is becoming more common. In the United States, people can return to school in their late twenties, thirties, or older to get a higher degree, such as a master or Ph.D. Like Rachel, many more are taking training courses to improve their workplace skills. With many classes now available through the Internet, it is easier for people to get higher degrees by distance learning.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Năm năm trước, Rachel Lopez tốt nghiệp đại học ngành đại học. Hiện nay, cô làm việc cho một công ty phần mềm lớn. Bây giờ cô ấy hai mươi bảy, Rachel tham gia các buổi học 2 lần 1 tuần sau khi tan việc. Cô ấy đang học cách sử dụng chương trình máy tính PowerPoint. Rachel nói: "Tôi thích học đại học, nhưng công việc của tôi không sử dụng những gì mình học được ở trường." Rachel nói: "Khóa học này giúp tôi làm tốt hơn công việc của mình. Trong tương lai, tôi có thể trở lại trường và có bằng MBA."
Trong quá khứ, khi sinh viên tốt nghiệp đại học và có việc làm, họ thường thôi học. Ngày nay, học tập suốt đời ngày càng trở nên phổ biến. Ở Hoa Kỳ, mọi người có thể trở lại trường học vào cuối những năm 20, 30 hay hơn để có tấm bằng cao hơn, chẳng hạn như thạc sĩ hoặc tiến sĩ giống như Rachel, nhiều người đang tham gia các khóa đào tạo để nâng cao kỹ năng làm việc của họ. Với nhiều lớp học hiện nay có sẵn thông qua Internet, dễ dàng hơn cho người dân để có được trình độ cao hơn bằng cách học tập từ xa.
1. Rachel Lopez graduated from college when she was_____________ . (Rachel Lopez tốt nghiệp đại học khi cô ấy____.)
A. 27 years old B. 25 years old C. 22 years old D. 31 years old
2. She is learning to use the computer programme PowerPoint because ___________. (Cô ấy học dùng chương trình máy tính PowerPoint bởi vì ____.)
A. it is part of her MBA course
B. she enjoyed her colledge
C. she works for a large company
D. it helps her with her job
3. In the past, students stopped studying when they ___________. (Trước đây, học sinh dừng việc học khi chúng ____.)
A. got a higher degree
B. got a degree and a job
C. improved their workplace skills
D. left college
4. Now it is easier for people to get higher degree by ____________ (Bây giờ dễ dàng hơn cho mọi người có bằng cấp cao hơn bằng việc _____.)
A. attending classes from distance through the Internet
B. improving their workplace skills
C. attending classses at school
D. having a full time course at a university
Hướng dẫn giải
- C
- D
- B
- A
Xem thêm bài viết khác
- C. Speaking Unit 3: A party
- C. Speaking Unit 14: Recreation
- SBT tiếng Anh 11: Reading Unit 8 Celebrations
- D. Writing Unit 4: Volunteer Work
- SBT tiếng Anh 11: Reading Unit 11 Sources of Energy
- SBT tiếng Anh 11: Speaking Unit 7 World Population
- SBT tiếng Anh 11: Speaking Unit 10 Nature in danger
- C. Speaking Unit 6: Competitions
- B. Language focus Unit 14: Recreation
- A. Reading Unit 6: Competitions
- SBT tiếng Anh 11: Reading Unit 10 Nature in danger
- A. Reading Unit 5: Illiteracy