SBT tiếng Anh 11: Language focus Unit 8 Celebrations
Phần Language focus của Unit 8: Celebrations (Các ngày lễ kỉ niệm) tập trung vào các cấu trúc ngữ pháp thường gặp cũng như ôn tập về cách phát âm của từ. Dưới đây là lời giải của bài giúp các em nắm chắc kiến thức, học và làm bài tập tốt hơn.
Exercise 1. Practise reading aloud the following sentences paying attention to the sounds /fl/, /fr/, and /θr/. (Thực hành đọc to những câu sau, chú ý đến các âm /fl/, /fr/ và /θr/.)
- I’m afraid there’s a fly in your fruit cake.
- He keeps throwing flowers through the window.
- Three of my friends flew to Frankfurt yesterday.
- They bought some frozen food from the supermarket.
- The river flows through the centre of three cities.
Exercise 2. Write the words in Exercise 1 which contain sounds /fl/ /fr/, and /θr/ in their correct columns below. (Viết những từ ở bài 1 chứa các âm như /fl/,/fr/ và /θr/ vào cột dưới đây.)
/fl/ | /fr/ | /θr/ |
fly | afraid | throw |
flowers | fruit | through |
flew | friends | three |
flows | Frankfurt | |
frozen | ||
from |
Exercise 3. Put one suitable word in each space in the following passage. (Điền 1 từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau.)
I always have problems when I go away on holiday. (1) __ Every __ year my travel agent promises that my holiday will be (2) __the __ best I have ever had, but none of these promises has ever (3) __been__ true. This year I got food poisoning (4) __the__ day I arrived. It was because of the fish I ate at the hotel (5)__that__ evening. In (6) __the__ morning I felt terrible, and I was seen by two doctors. I tried to explain my problem to them but (7) __none__ of them spoke English. It took me (8) ___most___of the first week to recover, and I spent three or four days sitting next to (9) ___the__ hotel swimming pool reading newspapers. By the time I got better (10) __the__weather had changed and it rained all day and all night. I am going to stay home for the holiday next year.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Tôi luôn có vấn đề khi đi nghỉ hè. Hàng năm, đại lý du lịch của tôi hứa hẹn rằng kỳ nghỉ của tôi sẽ là tốt nhất mà tôi từng có, nhưng không có lời hứa nào đã trở thành sự thật. Năm nay tôi bị ngộ độc thực phẩm vào ngày tôi đến. Đó là vì cá tôi đã ăn tối tại khách sạn. Buổi sáng tôi cảm thấy thật kinh khủng, và tôi đã được hai bác sĩ nhìn thấy. Tôi đã cố gắng giải thích vấn đề của tôi với họ nhưng không ai trong số họ nói tiếng Anh. Tôi đã mất hầu hết tuần đầu tiên để bình phục, và tôi đã dành ba hoặc bốn ngày ngồi cạnh hồ bơi khách sạn đọc báo. Bởi thời gian tôi đã tốt hơn thời tiết đã thay đổi và mưa cả ngày và cả đêm. Tôi sẽ ở nhà cho kỳ nghỉ năm sau.
Exercise 4. Look carefully at each line. Some of the lines are correct, and some have a mistake. Tick (√) each correct line. If a line has a mistake, underline the mistake and write the correction in the space provided. The first one has been done for you as an example. (Nhìn kĩ các dòng sau. Một vài dòng đã đúng, một vài dòng có 1 lỗi sai. Hãy đánh dấu chọn (√) vào mỗi dòng đúng. Nếu dòng đó có lỗi sai, hãy gạch chân lỗi sai và sửa lại ở chỗ trống bên cạnh. Câu đầu tiên đã được lấy làm ví dụ.)
- 1. somebody => anybody
When I arrived, I didn’t see ___ anybody ___ there. Everyone had gone home. (Khi tôi đến, tôi không thấy ai ở đó cả. Mọi người đã về nhà hết rồi.) - 2. ones => one
Of the two shirts, I prefer the white __one__ . (trong 2 cái áo sơ mi, tôi thích cái màu trắng hơn.) - 3. want => wants
Nobody ___wants___ to stay home on such a lovely summer day. (Không ai muốn ở nhà vào ngày hè đẹp trời thế này cả.) - 4. everyone => someone
I’m looking for ___someone___ who can help me out of the trouble. (Tôi đang tìm ai đó có thể giúp tôi vượt qua rắc rối này.) - 5. √
She is so kind and lovely that __everyone___ wants to be her friend. (Cô ấy tốt bụng và đnags yêu đến nỗi mà ai cũng muốn trở thành bạn của cô.) - 6. are => is
There __is__ someone in the room. (Có ai đó đang ở trong phòng.) - 7. someone => anyone
I don’t think __anyone__ likes the smell. It’s so disgusting. (Tôi không nghĩ sẽ có bất kì ai thích mùi này đâu. Nó thật kinh tởm.) - 8. Do => Does
___ Does___ anyone know where he’s now? (Có ai biết anh ấy hiện giờ đang ở đâu không?)
Xem thêm bài viết khác
- D. Writing Unit 1: Friendship
- C. Speaking Unit 6: Competitions
- B. Language focus Unit 16: The Wonders of the World
- SBT tiếng Anh 11: Writing Unit 10 Nature in danger
- C. Speaking Unit 14: Recreation
- C. Speaking Unit15: Space Conquest
- B. Language focus Unit 15: Space Conquest
- D. Writing Unit 16: The Wonders of the World
- SBT tiếng Anh 11: Writing Unit 11 Sources of Energy
- SBT tiếng Anh 11: Speaking Unit 9 The post office
- A. Reading Unit 3: A party
- C. Speaking Unit 1: Friendship