SBT tiếng Anh 11: Speaking Unit 11 Sources of Energy
Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần Speaking về chủ đề của Unit 11: Sources of Energy (Các nguồn năng lượng), một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 11. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.
Exercise 1. The following statements list some advantages and disadvantages of various sources of energy. Write A for the advantages and D for the disadvantages.
(Dưới đây là các lợi ích và bất lợi của các nguồn năng lượng. Viết A với các câu là ích lợi, D với các câu là bất lợi.)
A | 1. The sun gives out large amounts of energy. (Mặt trời tỏa ra lượng năng lượng lớn.) |
D | 2. It is expensive to collect solar energy. (Rất đắt để thu nhận năng lượng mặt trời.) |
D | 3. It takes millions of years to make fossil fuels. (Mất hàng triệu năm để hình thành nhiên liệu hóa thạch.) |
D | 4. Radiation is dangerous. (Phóng xạ thì nguy hiểm.) |
A | 5. Nuclear reactors provide large amounts of power. (Lò phản ứng hạt nhân cung cấp lượng lớn năng lượng.) |
D | 6. The gasoline engines cause air pollution. (Động cơ dùng nhiên liệu gây ô nhiễm không khí.) |
A | 7. Solar energy is unlimited. (năng lượng mặt trời là vô hạn.) |
A | 8. Solar energy does not cause air, water, or land pollution. (Năng lượng mặt trời không gây ô nhiễm không khí, nước và đất.) |
D | 9. The supply of fossil fuel is limited. (Nguồn nhiên liệu hóa thạch có hạn.) |
A | 10. Solar energy is safe. (Năng lượng mặt trời an toàn.) |
D | 11. The wind provides only small amounts of power. (Gió chỉ cung cấp 1 lượng nhỏ năng lượng.) |
D | 12. It is impossible to collect solar energy at night. (Không thể thu nhận năng lượng mặt trời vào ban đêm.) |
Exercise 2. Use the suggestions in Exercise 1 to talk about the advantages of using solar energy.
(Sử dụng các gợi ý ở bài tập 1 để nói về các lợi ích của việc sử dụng năng lượng mặt trời.)
Bài làm:
Solar energy is a completely renewable resource which means that even when we cannot make use of the sun’s power because of night time or cloudy and stormy days. We can always rely on the sun showing up the very next day as a constant and consistent power source.
Initial cost of solar panels and solar lighting may seem quite but in the long run it saves quite a great deal of money. It does not cost anything to harness the power of the sun. Harnessing sun’s energy is absolutely free.
Solar energy creates absolutely no pollution. Solar cells are totally silent and non-polluting.
Very little maintenance is required to keep solar cells running. There are no moving parts in a solar cell so, they require little or no maintenance at all, and have a long lifetime.
Solar powered panels and products are typically extremely easy to install. Wires, cords and power sources are not needed at all, making this an easy prospect to employ.
Hướng dẫn dịch bài:
Năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng hoàn toàn có thể làm mới được, điều đó có nghĩa là thậm chí khi chúng ta không thể tận dụng năng lượng mặt trời về đêm hoặc những ngày nhiều mây và bão. Chúng ta có thể luôn tin rằng ngày hôm sau mặt trời sẽ xuất hiện như là nguồn năng lượng bất biến và vĩnh cửu.
Chi phí ban đầu của các ô năng lượng mặt trời và đèn sử dụng năng lượng mặt trời có thể khá đắt nhưng xét về lâu dài nó tiết kiệm khá nhiều tiền. Nó không tốn kém bất cứ thứ gì để khai thác năng lượng mặt trời. Khai thác năng lượng mặt trời hoàn toàn không mất phí.
Năng lượng mặt trời hiển nhiên không gây ô nhiễm. Các ô năng lượng mặt trời hoàn toàn tĩnh lặng và không gây ô nhiễm.
Rất ít sự bảo dưỡng cần thiết để giữ cho các ô năng lượng mặt trời vận hành. Không có các bộ phận di động trong 1 ô năng lượng mặt trời vì vậy chúng đòi hỏi rất ít hoặc không có chút bảo dưỡng nào, và có tuổi thọ dài.
Năng lượng mặt trời nối điện cho các panen và các sản phẩm rất dễ để lắp đặt. Dây kim loại, dây thừng nnhor và nguồn điện không còn cần thiết nữa khiến năng lượng mặt trời trở thành 1 triển vọng dễ dàng để sử dụng.
Xem thêm bài viết khác
- D. Writing Unit 3: A party
- C. Speaking Unit 4: Volunteer Work
- A. Reading Unit 12: The Asian Games
- SBT tiếng Anh 11: Speaking Unit 10 Nature in danger
- SBT tiếng Anh 11: Writing Unit 6 Competitions
- SBT tiếng Anh 11: Language focus Unit 7 World Population
- D. Writing Unit 2: Personal Experiences
- SBT tiếng Anh 11: Writing Unit 9 The post office
- D. Writing Unit 16: The Wonders of the World
- B. Language focus Unit 12: The Asian Games
- A. Reading Unit 13: Hobbies
- D. Writing Unit 14: Recreation