C. Speaking Unit 1: Friendship
Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần Speaking về chủ đề của Unit 1: Friendship (Tình bạn), một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 11. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.
Exercise 1. Practise reciting the poem and then discuss the questions that follow. (Thực hành học thuộc lòng bài thơ và tranh luận về các câu hỏi sau:)
Friends
- Friends are those who send a smile,
- To brighten up your days.
- Friends are those who make you laugh,
- And wipe your tears away.
- Friends are those who understand,
- That someone you can talk to.
- Friends are those who share your pain,
- Do all they can to help you.
- Friends are those who touch your heart,
- With the love and warmth they said.
- Friends are those who care enough,
- From now and until the end.
Hướng dẫn dịch:
Bạn bè
- Bạn bè là người cho ta nụ cười,
- Làm sáng bừng lên những ngày của ta.
- Bạn bè là người khiến ta cười,
- Và lau đi những giọt nước mắt.
- Bạn bè là người thấu hiểu,
- Là một ai đó bạn có thể tâm sự.
- Bạn bè là người làm vơi bớt nỗi đau,
- Làm tất khả năng để giúp đỡ ta.
- Bạn bè là người chạm đến tái tim ta,
- Với tình yêu và hơi ấm những lời họ nói.
- Bạn bè là người đủ quan tâm,
- Bây giờ và mãi mãi về sau.
- What is the central theme of the poem? (Nội dung chính của bài thơ là gì?)
=> It is about what friends are. - How many definitions of friends are mentioned in the poem? (Có bao nhiêu định nghĩa về tình bạn được nhắc đến trong bài thơ?)
=> Sending you a smile to brighten up your days, making you laugh, wiping your tears away, understanding you, talking to you and sharing your pain, helping you, consoling you, and taking care of you. - Do you agree or disagree with these definitions? Why/Why not? (Em đồng ý hay không đồng ý với những nhận định đó? Tại sao?)
=> Yes, I agree with these definitions because to me, friend is somebody who always stand by us whether you are happy or sad. That makes a true friend.
Exercise 2. What qualities are necessary for true friendship to exist? Circle the five most important qualities and explain orally why. (Điều gì là cần thiết để một tình bạn thực sự tồn tại? Khoanh 5 điều quan trọng nhất và giải thích lí do.)
Acceptance (chấp thuận) | Fun (vui vẻ) | Kindness (Tốt bụng) | Maturity (tưởng thành) | sincerity (Thật thà) |
Caring (Quan tâm) | Generosity (Hào phóng) | Love (Yêu thương) | Modesty (Dịu dàng) | trust (Tin tưởng) |
Commitment (Tận tâm) | Honesty (Thành thật) | Loyalty (Trung thành) | Sensitivity (Nhạy cảm) | understanding (thấu hiểu) |
You may begin with:
In my opinion, the five most important qualities which are necessary for true friendship to exist are honesty,... . A friend needs to be honest because...
Bài làm:
In my opinion, the five most important qualities which are necessary for true friendship to exist are loyalty, love, trust, fun, understanding.
- A friend needs to be loyalty because loyalty is the key to a very successful friendship. This quality is essential in building a true friendship. A loyal person will be by your side no matter the circumstances.
- A friend needs to love you for yourself because we all have our quirks, and a real friend will love you for who you truly are. We all need friends that we can be weird and goofy around.
- A friend needs to be trustworthy because It is important that you can go talk to friends about any subject matter. Having a confidant in your life is very essential because you can talk to them about any and everything without the fear of them going back and telling your business to other people.
- A friend needs to be funny because it is great to be around people who will make you smile- even when you are in the dumps!
- A friend needs to understand because it's always refreshing and makes the friendship deeper if your friend remembers the little details about you and wants to make you happy through little gestures.
Exercise 3. Match each of the sentences in A with a suitable response in B. Then rearrange the order and write the dialogue in full form. (Nối mỗi câu ở cột A với 1 câu trả lời thích hợp ở cột B. Rồi sắp xếp lại thứ tự và viết thành 1 đoạn hội thoại đầy đủ.)
A | B |
1. What about your boss? | A. The total opposite. Every time I see him, he’s either taking a break, or talking on the phone. |
2. Yeah, what’s she like? | B. Ms Hoa? |
3. Hey, Huong, I can’t wait to start working with you on Monday. Can you tell me your co-workers? | C. Really? I know the type. My old marketing manager was just like that. |
4. What’s he like? | D. Well, you know Hoang. He works really hard. I think he even comes to the office on the weekend. But, then there’s Quang... |
5. Yeah. I wish Mr. Tuan were more like that. He’s the marketing manager and he worries about everything. | E. She’s so relaxed. She never gets angry or upset. I really enjoy working for her. |
Hướng dẫn giải:
- B
- E
- D
- A
- C
Đoạn hội thoại đầy đủ:
- A: Hey, Huong, I can’t wait to start working with you on Monday. Can you tell me your co-workers?
- B: Well, you know Hoang. He works really hard. I think he even comes to the office on the weekend. But, then there’s Quang ...
- A: What’s he like?
- B: The total opposite. Every time I see him, he’s either taking a break, or talking on the phone.
- A: What about your boss?
- B: Ms Hoa?
- A: Yeah, what’s she like?
- B: She’s so relaxed. She never gets angry or upset. I really enjoy working for her.
- A: Yeah. I wish Mr. Tuan were more like that. He’s the marketing manager and he worries about everything.
- B: Really? I know the type. My old marketing manager was just like that.
Hướng dẫn dịch:
- A: Này, Hương. Mình rất mong chờ được làm việc cùng bạn vào ngày thứ Hai đấy. Bạn có thể nói cho mình biết về đồng nghiệp của bạn không?
- B: Bạn biết Hoàng chứ. Anh ấy làm việc rất chăm chỉ. Mình nghĩ anh ấy thậm chí còn đến cơ quan vào cuối tuần nữa cơ. Nhưng Quang thì…
- A: Anh ấy thế nào?
- B: Hoàn toàn đối lập. Mỗi khi mình thấy anh ta, anh ta hoặc là đang ngồi chơi hoặc là đang nói chuyện điện thoại.
- A: Thế còn sếp của bạn thì sao?
- B: Sếp Hoa á?
- A: Ừ, cô ấy thế nào?
- B: Cô ấy rất thoải mái. Cô ấy không bao giờ tức giận hay buồn rầu. Mình rất thích làm việc cho cô ấy.
- A: Mình mong ông Tuấn sẽ hơn thế nữa. Ông ấy là giám đốc tiếp thị và ông ấy lo lắng về mọi thứ.
- B: Thật sao? Mình biết kiểu người này rồi. Giám đốc tiếp thị trước của mình cũng như vậy đấy.
Chủ đề liên quan