SBT tiếng Anh 11: Reading Unit 10 Nature in danger
Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần Reading về chủ đề của Unit 10: Nature in danger(Thiên nhiên đang lâm nguy), một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 11. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.
Part 1. Read the passage and choose the best option A, B, C or D to complete each of the sentences that follow.
(Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành câu sau.)
About 200 million years ago, as the Triassic Period came to a close, many species of animals disappeared from the face of the earth. Scientists previously believed that the series of extinctions happened over a period of 15 to 20 million years. Recent discoveries in Nova Scotia suggest, however, that the extinctions may have happened over a much shorter period of time, perhaps less than 850,000 years.
Evidence for a rapid extinction of species at the end of the Triassic Period is found in the McCoy Brook Formation along the Bay of Fundy in Nova Scotia. Fossils found in this formation indicate a rapid disappearance of species rather than a slow and gradual change over time. One explanation for a relatively sudden extinction at the end of the Triassic may be that a large meteorite struck the earth at the time and is responsible for a 70- kilometre hole nearby. If geologists and other researchers can find evidence, such as shocked quartz in the rock formations, that a meteorite did strike the earth, it would give more credence to the theory of rapid Triassic extinctions. It is possible, however, that even if a rapid extinction happened in and around Nova Scotia, it did not necessarily occur in the rest of the world.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Khoảng 200 triệu năm trước, thời kỷ Trias dần lụi tàn, nhiều loài động vật biến mất khỏi mặt đất. Các nhà khoa học trước đây tin rằng hàng loạt các cuộc tuyệt chủng đã xảy ra trong khoảng thời gian từ 15 đến 20 triệu năm. Những khám phá gần đây ở Nova Scotia gợi ý rằng sự tuyệt chủng có thể đã xảy ra trong khoảng thời gian ngắn hơn, có lẽ ít hơn 850.000 năm.
Các bằng chứng cho sự tuyệt chủng nhanh chóng của các loài vào cuối giai đoạn Triassic được tìm thấy trong sự hình thành suối McCoy dọc theo Vịnh Fundy ở Nova Scotia. Các hóa thạch tìm thấy trong sự hình thành này cho thấy sự biến mất nhanh chóng của các loài hơn là sự thay đổi chậm chạp và dần dần theo thời gian. Một giải thích cho sự tuyệt chủng tương đối đột ngột vào cuối Triassic có thể là một thiên thạch lớn tấn công trái đất vào thời điểm đó và tạo ra một lỗ sâu 70 km gần đó. Nếu các nhà địa chất học và các nhà nghiên cứu khác có thể tìm thấy những bằng chứng, chẳng hạn như thạch anh bị vỡ trong các thành tạo đá, rằng một thiên thạch đã tấn công trái đất, nó sẽ cho thấy nhiều hơn lý thuyết về sự tuyệt chủng triasat nhanh chóng. Tuy nhiên, có thể là ngay cả khi một sự tuyệt chủng nhanh xảy ra trong và xung quanh Nova Scotia, nó không nhất thiết xảy ra ở phần còn lại của thế giới.
1. The main topic of this passage is______________ . (Chủ đề chính của đoạn văn là _____________.)
A. the disappearance of animal species at the end of the Triassic Period
B. the evidence of a relatively sudden extinction of species
C. the possibility of an extinction happening simultaneously throughout the world
D. a meteorite hole in the Bay of Fundy in Nova Scotia
2. The word that could best replace the word “close” in line 1 is________________ . (Từ có thể thay thế cho “close” ở dòng 1 là ____________.)
A. connection C. separation B. dispersion D. end
3. The author uses the phrase “face of the earth” in order to______________ . (tác giả dùng cụm từ “face of the earth” để ____________.)
A. emphasize the disappearance of many species*of animals
B. focus on one part of the earth
C. focus on one period of time
D. point out the reference to land, not water
4. The word that is closest in meaning to the word “relatively” is_____________ . (Từ có nghĩa gần nhấ với “relatively” là _______________.)
A. comparatively B. independently
C. phenomenally D. visibly
Hướng dẫn giải
- B
- D
- A
- A
Part 2. Read the passage and then do the exercises that follow.
(Đọc đoạn văn và làm bài tập sau.)
Zoo - Then and Now
Modem zoos are very different from zoos that were built fifty years ago. At that time, zoos were places where people could go to see animals from many parts of the world. The animals lived in cages that were made of concrete with iron bars, cages that were easy to keep clean. Unfortunately for the animals, the cages were small and impossible to hide in. The zoo environment was anything but natural. Although the zoo keepers took good care of the animals and fed them well, many of the animals did not thrive: they behaved in strange ways and they often became ill.
In modem zoos, people can see animals in more natural habitats. The animals are given more freedom in larger areas so that they can live more as they would in nature. Even the appearance of zoos has changed. Trees and grass grow in the cages and streams of water flow through the areas that the animals live in. There are few bars: instead, there is often only a cheap ditch, filled with water, which is called a moat. The moat surrounds an area where several species of animals live together as they would naturally. For example, in the San Diego Zoo, the visitor can walk through a huge special cage that is filled with trees, some small animals and many birds. This particular kind of cage is called an aviary: it is large enough that the birds can live naturally. The birds in the aviary fly around, make nests in the trees and hunt for food. At the Zoological Park in New York City, because of special night lights, people can observe nocturnal animals that most people have never seen: these animals are active only at night, when most zoos are closed. In a zoo like the Arizona Sonora Desert Museum, people can see animals that live in special environments like the
desert. Some other zoos have special places for visitors to watch animals that live under water like fish. Still other zoos have special places for animals that live in cold polar surroundings like the great bear from the Arctic Region.
Modem zoos not only display animals for visitors, but they also preserve and save endangered species. Endangered animals such as the American bald eagle and bison are now living and producing offspring in zoos. For this reason, fifty years from now the grandchildren of today’s visitors will still be able to enjoy watching these animals.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Sở thú xưa và nay
Các vườn thú nhỏ dạng hiện đại rất khác với vườn thú đã được xây dựng năm mươi năm trước. Vào thời điểm đó, vườn thú là nơi có thể nhìn thấy động vật từ nhiều nơi trên thế giới. Động vật sống trong chuồng được làm bằng bê tông có thanh sắt, lồng giúp giữ sạch sẽ. Thật không may cho các loài động vật, các chuồng thì nhỏ và không thể ẩn được. Môi trường vườn thú rất khác với môi trường tự nhiên. Mặc dù những người chăm sóc vườn thú chăm sóc tốt cho động vật và nuôi dưỡng chúng tốt, nhiều con vật không phát triển mạnh: chúng cư xử theo cách lạ thường và hay bị ốm.
Trong vườn thú hiện đại, người ta có thể nhìn thấy động vật ở nhiều môi trường sống tự nhiên hơn. Động vật được tự do hơn ở những khu vực rộng lớn để chúng có thể sống tốt hơn trong môi trường tự nhiên. Thậm chí là diện mạo bên ngoài vườn thú đã thay đổi. Cây và cỏ phát triển trong lồng và suối chảy qua các khu vực mà các động vật sống. Có rất ít thanh chắn: thay vào đó, thường chỉ có một cái rãnh rẻ, đầy nước, gọi là hào. Vòm bao quanh một khu vực mà một số loài động vật sống cùng nhau vì chúng sẽ tự nhiên. Ví dụ: tại Sở thú San Diego, du khách có thể đi qua một cái lồng đặc biệt khổng lồ đầy những cây cối, một số động vật nhỏ và nhiều loài chim. Loại lồng đặc biệt này được gọi là chim trống: chim đủ lớn để chim sống tự nhiên. Những con chim trong hươu bay quanh, làm tổ trên cây và đi săn ăn. Tại Công viên Động vật học ở thành phố New York, vì những ánh sáng ban đêm đặc biệt, người ta có thể quan sát động vật ở những loài động vật ban đêm mà hầu hết mọi người chưa bao giờ thấy: những động vật này chỉ hoạt động vào ban đêm, khi hầu hết các vườn thú đóng cửa. Trong một sở thú như Bảo tàng Sa mạc Sonora ở Arizona, mọi người có thể nhìn thấy những động vật sống trong những môi trường đặc biệt như sa mạc. Một số vườn thú khác có những nơi đặc biệt dành cho du khách để xem các động vật sống dưới nước như cá. Còn các vườn thú khác có những nơi đặc biệt cho những động vật sống trong môi trường cực lạnh cực như con gấu lớn thuộc vùng Bắc Cực.
Các vườn thú hiện đại không chỉ cho du khách xem động vật mà còn bảo tồn và cứu các loài nguy cấp. Những động vật quý hiếm như đại bàng hạch Mỹ và bò rừng bison hiện đang sinh sống và sản xuất con cái trong vườn thú. Vì lý do này, năm mươi năm kể từ bây giờ các con cháu của du khách ngày nay vẫn có thể thưởng thức xem những động vật này.
Exercise 1. Choose the statement that is the main idea of the passage.
(Chọn câu mang nghĩa chính của toàn đoạn văn.)
A. Zoos are now places to preserve animals and to display them in their natural surroundings. (Bây giờ sở thú là nơi để bảo tồn các loài động vật và để chúng ở môi trường tự nhiên bao quanh.)
B. Zoos are places where people can see animals from all over the world. (Sở thú là nơi mọi người có thể nhìn thấy các loài động vật trên khắp thế giới.)
C. A modern zoo has many cages with bars. (Một sở thú hiện đại có nhiều chuồng với các then chắn.)
D. The American bald eagle is an endangered species. (Đại bàng Mỹ là một loài nguy hiểm.)
=> Chọn A. Zoos are now places to preserve animals and to display them in their natural surroundings. (Bây giờ sở thú là nơi để bảo tồn các loài động vật và để chúng ở môi trường tự nhiên bao quanh.)
Exercise 2. Tick (√) whether each of the following statements is true (T) or false (F).
(Đánh dấu tích vào mỗi câu sau để xem câu đó đúng (T) hay sai (F).)
T | F | |
1. Animals in modern zoos have more freedom than animals did in zoos 50 years ago. (Động vật ở sở thú hiện đại được tự do nhiều hơn động vật trong sở thú cách đây 50 năm.) | √ | |
2. Fifty years ago, the zoo keepers did not feed the animals well. (Cách đây 50 năm, người trông coi sở thú cho động vật ăn không được tốt.) | √ | |
3. The American bald eagle is an extinct animal. (Đại bàng Mỹ là loài động vật tuyệt chủng.) | √ | |
4. Animals from polar environments are never kept in zoos. (Động vật từ môi trường địa cực không bao giờ được giữ trong sở thú.) | √ | |
5. In New York Zoological Park, people can see nocturnal animals. (Tại Công viên Động vật học ở thành phố New York, mọi người có thể thấy các loài động vật sống về đêm.) | √ | |
6. In modern zoos, many of the iron bars have been replaced by moats. (Ở sở thú hiện đại, nhiều thanh chắn bằng sắt đã được thay thế bằng hào.) | √ |