Skills 1 Unit 9: Festival around the world
Phần Skills 1 giúp bạn học luyện tập về hai kỹ năng Reading (Đọc) và Speaking (Nói) theo chủ đề Festivals around the world (Các lễ hội trên khắp thế giới) và củng cố thêm kiến thức ngữ pháp về câu hỏi "Wh_". Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
Skills 1 – Unit 9: Festivals around the world
Reading
1. In pairs, look at the pictures below. They are all from the La TomatinaFestival in Spain. Put them in the order you think they happen at the festival. (Làm theo cặp, nhìn vào những bức hình bên dưới. Chúng từ lễ hội La Tomatina ở Tây Ban Nha. Đặt chúng vào thứ tự mà bạn nghĩ chúng xảy ra ở lễ hội.)
- C. Many people are trying to climb up the pole (Mọi người đang cố leo lên cột)
- D. People are throwing tomatoes at each other (Mọi người ném cà chua vào nhau)
- A. People are covered by red (Mọi người bị bao phủ bởi màu đỏ)
- B. A dish with tomatoes. (Một món ăn với cà chua)
2. Now quickly read the texts below and check your answers. (Bây giờ đọc (lướt) nhanh bài đọc bên dưới và kiểm tra những câu hỏi của mình)
Dịch bài:
Bức thư 1:
Chào Nick,
Gia đình mình và mình đã đến Bunol, Tây Ban Nha vào hôm qua. Đó là thị trấn mà lễ hội La Tomatina được diễn ra vào thứ Tư của tuần cuối cùng của tháng Tám mỗi năm. Có hàng ngàn người ở đây. May mắn là thời tiết rất tuyệt vời.
Chúng mình thức khuya, nhưng dậy sớm sáng nay để tham gia lễ hội. Chúng mình đã thấy vài người đã đặt thịt giăm bông lên những ngọn cây trơn trợt.
Mình phải đi đây.
Carlos.
Bức thư 2:
Chào Nick,
Hôm qua là một ngày thú vị nhất của cuộc đời mình!
Vào buổi sáng, nhiều người cố gắng leo lên cây cột để lấy thịt. Lúc 11 giờ, chúng mình thấy một vòi nước đến từ vòi phun nước đại bác và cuộc hỗn chiến bắt đầu.
Những túi cà chua từ xe tải được ném vào đám đông, và chúng mình bắt đầu ném cà chua vào những người khác. Tất cả chúng mình đều đeo kính bảo hộ để bảo vệ đôi mắt. Sau một giờ, chúng mình thấy một vòi nước phun khác và ngừng ném. Toàn bộ quảng trường thành phố đỏ rực lên với những dòng sông nước cà chua. Cuối cùng, chúng mình thử món cà chua Paella, một món cơm Tây Ban Nha truyền thông. Cùng với người dân địa phương và khách du lịch, chúng mình đã thưởng thức thức ăn và đồ uống ngon. Mình vẫn còn mệt, tạm biệt nhé.
Carlos.
3. Read the texts again and answer the questions (Đọc bài đọc lần nữa và trả lời các câu hỏi)
- When is La Tomatinacelebrated? (Khi nào La Tomatina được tổ chức?)
=> It is celebrated on the last Wednesday every August. (Nó được tổ chức vào ngày thứ Tư của tuần cuối cùng vào mỗi tháng Tám.) - What did Carlos do the day before the festival? (Carlos đã làm gì vào ngày trước lễ hội?)
=> He stayed up late. (Anh ấy thức khuya.) - What did people place on top of the greasy pole? (Người ta đặt cái gì lên trên cột trơn trợt?)
=> They placed the ham on the top of the greasy pole. (Người ta đặt thịt giăm bông lên cây cột trơn trợt.) - Why did they have to wear goggles? (Tại sao họ phải đeo kính bảo hộ?)
=> They had to wear the goggles to protect their eyes. (Họ phải đeo kính bảo hộ để bảo vệ mắt.) - What was the signal for the start and end of the tomato fight? (Dấu hiệu để bắt đầu và kết thúc cuộc chiến cà chua là gì?)
=> It was a jet from water cannons. (Đó là vòi phun nước đại bác.) - How was the town square after the fight? (Quảng trường thị trấn như thế nào sau cuộc chiến?)
=> It was red with rivers of tomato juice. (Nó đỏ rực lên với những dòng nước cà chua.)
Speaking
4. Work in groups. Look at the newspaper headlines about two unusual festivals around the world. Discuss what you think is unusual about them (Làm theo nhóm. Nhìn vào tựa báo về những lễ hội kì lạ khắp thế giới. Thảo luận bạn nghĩ điều gì là không bình thường về chúng)
- English village festival (Lễ hội làng Anh): The unusual thing is that many people chase cheese downhill. (Điều bất bình thường là nhiều người đuổi theo phô mát từ đỉnh đồi xuống)
- Monkey buffet festival (Lễ hội ăn tự chọn cho khỉ): The unusual thing is that people feed the monkeys too many fruit and vegetables. (điều bất thường là người ta cho khỉ ăn quá nhiều hoa quả và rau)
5. Choose one festival to teach your group about. Read the information about your festival. Plan you will say. (Chọn một lễ hội để dạy nhóm bạn. Đọc thông tin về lễ hội của bạn. Lên kế hoạch cho điều bạn sẽ nói)
Dịch bài:
Cuộn phô mai | Buffe Khỉ | |
Cái gì? | Lễ hội theo mùa, người ta chạy đua xuống dưới đồi để chụp phô mai | Lễ hội nơi mà khoảng 2000 con khỉ địa phương được cho ăn trái cây và rau. |
Ở đâu? | Đồi Cooper’s, Gloucester, Anh | Đền Pra Prang Sam Yot, miền Bắc Bangkok Thái Lan |
Khi nào? | Mùa xuân mỗi năm | Mỗi nám |
Ai? | Người từ khắp nơi trên thế giới | Khách du lịch và người dân địa phương |
Tại sao? | Xem ai là người đầu tiên chụp được phô mai | Lấy nhiều khách đu -dr. ôềc. khu vực này, tổ chjc cảu chuyện tôn giáo về một ccn khỉ |
Bằng cách nào? | Với sự khó khăn lớn - ngọn đồi rất dốc, và nhiều người bị thương | Người tổ chức mua khoảng 2000kg trái cây và rau |
6. Present your festival to your partner. Allow time for them to ask questions at the end. (Trình bày lễ hội của bạn cho bạn học. Cho họ chút thời gian để họ đặt câu hỏi vào lúc cuối)
Xem thêm bài viết khác
- Looking Back Unit 9: Festivals around the World
- Write a review of your favourite film. Use the information in 3., and the film review on Nick’s blog as a model. You may follow the writing plan below.
- Skills 1 Unit 11: Travelling in the future
- Communication Unit 8: Films
- A closer look 2 Unit 10: Sources of energy
- Skills 1 Unit 8: Films
- Project Unit 12: An overcrowded world
- Communication Unit 12: An overcrowded world
- Skills 2 Unit 8: Films
- Getting started Unit 12: An overcrowded world
- Communication Unit 10: Sources of energy
- A closer look 1 Unit 10: Sources of energy