So sánh nghĩa của các từ răng, mũi trong câc trường hợp trên để hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa.
54 lượt xem
2. Tìm hiểu từ nhiều nghĩa
a. Quan sát các bức ảnh và đọc lời giải nghĩa bên dưới:
b. So sánh nghĩa của các từ răng, mũi trong câc trường hợp trên để hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa.
(Các nghĩa của từ ở cột A và cột B có gì khác nhau? Có gì giống nhau?)
Bài làm:
Nghĩa của các từ ở cột A khác với các từ ở cột B:
- Răng (người) dùng để cắn, giữ, nhai.
- Răng (lược) không dùng để cắn, giữ, nhai.
- Mũi (người) dùng để thở và ngửi.
- Mũi (kéo) không dùng để thở và ngửi.
Nghĩa của các từ ở cột A giống với các từ ở cột B:
- Răng (người) và răng (lược) đều nhọn, sắc, xếp đều thành hàng.
- Mũi (người) và mũi (kéo) có đầu nhọn, nhô ra phía trước.
Xem thêm bài viết khác
- Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với mỗi từ ngữ ở cột A (trang 59)
- Tìm và viết vào bảng nhóm những tiếng có nghĩa (chọn a hoặc b)
- Câu chuyện ca ngợi điều gì ở danh y Nguyễn Bá Tĩnh? Câu chuyện nhắc nhở chúng ta điều gì?
- Chơi trò chơi: Thi tìm nhanh tên 7 sắc cầu vồng
- Thảo luận, nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên
- Nêu nhận xét về nhân vật bạn nhỏ trong câu chuyện Người gác rừng tí hon và tìm dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét của em.
- Ở Nam Phi, dưới chế độ A - pác - thai, người da trắng chiếm bao nhiêu phần trăm dân số?
- Thi tìm từ đồng nghĩa với từ "hoà bình"
- Viết vần của từng tiếng trong dòng thơ đầu vào phiếu học tập: Con ra tiền tuyến xa xôi / Yêu bầm yêu nước, cả đôi mẹ hiền.
- Quan sát một người thân làm việc. Ghi lại những điều em quan sát được
- Nghĩa của các từ được in đậm trong đoạn thơ sau là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
- Gạch dưới các tiếng có chứa yê hoặc ya. Nhận xét vị trí dấu câu ở các tiếng tìm được.