Soạn văn bài: Đọc Tiểu Thanh kí
Bài thơ Đọc Tiểu Thanh kí thể hiện cảm xúc, suy tư của Nguyễn Du về số phận bất hạnh của người phụ nữ có tài văn chương trong xã hội phong kiến. KhoaHoc sẽ cùng các bạn tìm hiểu kiến thức trọng tâm và trả lời các câu hỏi trong bài. Mời các bạn cùng tham khảo.
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Tác giả: Nguyễn Du
- Là bậc đại thi hào dân tộc của Việt Nam, ông để lại nhiều tác phẩm có giá trị triết lý xã hội, tố cáo xã hội đương thời
- Xuất thân từ một gia đình có truyền thống làm quan và sáng tác văn học
- Cuộc đời của ông không được bằng phẳng trải qua nhiều sóng gió
- Lớn lên ông đỗ tiến sĩ và ra làm quan, được cử sang Trung Quốc sau đó về bệnh tật ốm yếu ông phải ăn nhờ ở đậu
- Ông sáng tác nhiều bài thơ có cảm xúc và mang đến những suy nghĩ về những kiếp người, số phận con người tài hoa bạc mệnh
- Các tác phẩm chính của ông như: bắc hành tạp lúc, nam trung tạp ngâm… nổi tiếng nhất là tác phẩm truyện Kiều
2. Tác phẩm:
Bài thơ viết về nàng Tiểu Thanh, sống từ thời nhà Minh ở Trung Quốc (khoảng TK XVI), người Quảng Lăng, tỉnh Giang Tô – Trung Quốc, nàng thông minh và nhiều tài nghệ. Năm 16 tuổi nàng làm vợ lẽ một người ở Hàng Châu, tỉnh Chiết Giang. Nàng họ Phùng và lấy chồng tên là Phùng. Vợ cả ghen bắt ở riêng biệt trên một ngọn núi Cô Sơn thuộc địa phận Hàng Châu. Tiểu Thanh buồn khổ, làm nhiều thơ, từ. Nàng chết lúc mười tám tuổi. Tập thơ từ nàng để lại bị người vợ cả đem đốt. Trưóc khi chết, nàng lấy hai tờ giấy gói mất vật trang sức gửi tặng một cô gái. Đó là bản thảo thơ từ còn lại của nàng. Đây cũng là phần dư. Nguyễn Du đã đọc phần dư ấy mà cảm xúc viết bài thơ này.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Trang 133 sgk Ngữ văn 10 tập 1
Anh (chị) hiểu vì sao Nguyễn Du lại đồng cảm với số phận Tiểu Thanh?
Câu 2: Trang 133 sgk Ngữ văn 10 tập 1
Câu: “Nỗi hờn kim cổ trời khôn hỏi” có nghĩa gì? Nỗi hờn (hận) ở đây là gì? Tại sao tác giả cho là không thể hỏi trời được?
Câu 3: Trang 132 sgk Ngữ văn 10 tập 1
Nguyễn Du thương xót và đồng cảm với người phụ nữ có tài văn chương mà bất hạnh. Điều đó nói gì về tấm lòng của nhà thơ?
Câu 4: Trang 133 sgk Ngữ văn 10 tập 1
Phân tích vai trò của mỗi đoạn thơ (đề, thực, luận, kết) đối với chủ đề toàn bài.
LUYỆN TẬP
Đọc đoạn thơ sau đây trong Truyện Kiều ( từ câu 107 đến 110) và chỉ ra điểm tương đồng với bài Đọc Tiểu Thanh kí
Rằng: Hồng nhan tự thuở xưa,
Cái điều bạc mệnh có chừa ai đâu.
Nỗi niềm tưởng đến mà đau
Thấy người nằm đó biết sau thế nào?
(Trích Truyện Kiều)
Gợi ý: Tìm hiểu xem đoạn thơ này viết về nhân vật nào, lời nói trên là của ai. Từ đó tìm ra đề tài mà Nguyễn Du quan tâm trong các sáng tác của ông
Phần tham khảo mở rộng
Câu 1: Hãy nêu ngắn gọn những nội dung chính và chi tiết kiến thức trọng tâm bài học "Đọc Tiểu Thanh kí"
Giá trị nội dung và nghệ thuật trong Đọc Tiểu Thanh Kí của Nguyễn Du
Đề bài: Phân tích chủ nghĩa nhân đạo qua bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" của Nguyễn Du
Xem thêm bài viết khác
- Tìm và phân tích phép ẩn dụ trong đoạn trích
- Viết một bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm kể về một chuyến đi đã đem lại cho anh/chị
- Nội dung chính bài Ôn tập văn học dân gian Việt Nam
- Giá trị nội dung và nghệ thuật trong Tam đại con gà
- Nội dung chính bài Tam đại con gà
- Ý nghĩa của “nỗi thẹn” trong câu thơ cuối “Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ hầu”
- Tìm năm bài ca dao mở đầu bằng “Thân em như…’’ và phân biệt sắc thái ý nghĩa của chúng
- Dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện trong câu ca dao
- Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca dao sau: Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng/Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?
- Phân tích nội dung yêu nước qua các tác phẩm viết về lịch sử (Những đoạn trích từ Đại Việt sử kí của Lê Văn Hưu, Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ Liên)
- Soạn văn bài: Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự
- Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX có những đặc điểm lớn nào về nghệ thuật?