Trắc nghiệm ngữ văn 10: bài Đọc Tiểu Thanh kí
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 10 bài Đọc Tiểu Thanh kí . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Tác giả bài thơ Đọc “Tiểu Thanh Kí” là ai?
- A. Nguyễn Trãi
- B. Nguyễn Bỉnh Khiêm
- C. Nguyễn Du
- D. Nguyễn Gia Thiều
Câu 2: Thể thơ của bài thơ là
- A. Thể thơ thất ngôn bát cú biến thể
- B. Thất ngôn tứ tuyệt
- C. Thất ngôn bát cú
- D. Ngũ ngôn
Câu 3: Bài thơ được viết bằng chữ gì?
- A. Chữ Nôm
- B. Chữ Hán
- C. Chữ Quốc ngữ
Câu 4: Nội dung chính của bài thơ là gì?
- A. Xót thương cho người con gái tài hoa bạc mệnh
- B. Cảm thương cho những kiếp người đau khổ
- C. Gửi gắm tâm sự riêng của tác giả
- D. Tất cả đúng
Câu 5: Vì sao tác giả lại đồng cảm với nàng Tiểu Thanh?
- A. Vì Tiểu Thanh cô độc, không có ai đồng cảm
- B. Vì Tiểu Thanh đẹp và có tài
- C. Vì tác giả tự thấy mình cùng chung thân phận với nàng Tiểu Thanh
- D. Vì Tiểu Thanh phải sống kiếp làm vợ lẽ.
Câu 6: Cái tài của nàng Tiểu Thanh đựoc nói đến trong câu thơ nào?
- A. Tây hồ hoa uyển tẫn thành khư
- B. Độc điếu song tiền nhất chỉ thư
- C. Văn chương vô mệnh lụy phần dư
- D. Chi phấn hữu thần liên tử hậu
Câu 7: “Nỗi hờn kim cổ trời khôn hỏi” tác giả muốn nói điều gì?
- A. Sự bất công đối với người phụ nữ hồng nhan mà bạc mệnh.
- B. Tiếng thở dài than thở của người đời trách cho trời đất đã khiến vận mệnh của họ phong ba, trắc trở
- C. sự bất lực trước những bất công trong xã hội
- D. tất cả đều đúng
Câu 8: Câu thơ nào thể hiện sâu sắc nhất đồng cảm của tác giả với nàng Tiểu Thanh?
- A. Hai câu đề
- B. Hai câu luận
- C. Hai câu thực
- D. Hai câu kết
Câu 9: Câu thơ nào thể hiện số phận đau xót của nàng Tiểu Thanh?
- A. Hai câu đề
- B. Hai câu thực
- C. Hai câu luận
- D. Hai câu kết.
Câu 10: Trong bài “Độc Tiểu Thanh kí” của Nguyễn Du, tâm sự bi thương của tác giả được diễn đạt qua:
- A. Hai câu đề
- B. Hai câu thực
- C. Hai câu luận
- D. Hai câu kết.
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm ngữ văn 10: bài Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
- Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Nội dung và hình thức của văn bản văn học
- Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Ôn tập phần tiếng Việt
- Trắc nghiệm ngữ văn 10: bài Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn
- Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh
- Trắc nghiệm ngữ văn 10: bài Cảm xúc mùa thu
- Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Ôn tập phần làm văn
- Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
- Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Văn bản văn học
- Trắc nghiệm ngữ văn 10: bài Chiến thắng Mtao Mxây
- Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Trình bày một vấn đề
- Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết