Tìm các trường từ vựng của mỗi từ sau đây: lưới, lạnh, tấn công
25 lượt xem
Câu 5 (Trang 23 – SGK) Tìm các trường từ vựng của mỗi từ sau đây: lưới, lạnh, tấn công.
Bài làm:
- Lưới:
- Vó, chài, lưới bẫy chim... (trường đồ dùng đánh bắt chim, cá);
- sa lưới mật thám, lưới phục kích, lưới phòng không,... (trường tổ chức vây bắt)
- đá thủng lưới, lưới phục kích…(trường tấn công)
- Lạnh:
- lạnh cóng, lạnh giá, lạnh buốt, lạnh lèo...(trường thời tiết)
- lạnh lùng, lạnh nhạt, mặt lạnh...(trường tình cảm, thái độ)
- Tấn công:
- tấn tới (trường chỉ chuyện học hành, làm ăn)
- đợt tiến công (trường chỉ thế trong chiến trận, chiến dịch)
Xem thêm bài viết khác
- Giá trị nội dung và nghệ thuật trong Hai chữ nước nhà
- Tìm ít nhất năm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người
- Giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ Muốn làm thằng Cuội
- Qua đoạn trích Trong lòng mẹ, hãy chứng minh rằng văn Nguyên Hồng giàu chất trữ tình
- Nội dung chính bài: Bố cục của văn bản
- Hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ Gọi dạ bảo vâng.
- Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em biết và giải thích nghía của các từ ngữ đó (cho ví dụ minh hoạ)
- Soạn văn bài: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
- Chuyển những câu ghép em vừa đặt được thành những câu ghép mới bằng một trong hai cách
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng từ tượng hình và tượng thanh chỉ ra các từ tượng hình đó.
- Tim các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau: xe cộ, kim loại, hoa quả, người họ hàng, mang.
- Em hiểu thế nào về nhân vật “tôi” qua đoạn trích