Tìm từ ngữ chỉ ten tháng thuộc mỗi mùa: xuân, hạ, thu , đông rồi ghi vào chỗ trống cho phù hợp.
2 lượt xem
B. Hoạt động thực hành
1. Chơi: Mở rộng vốn từ về bốn mùa
Mỗi mùa bắt đầu từ tháng nào và kết thúc vào tháng nào?
Tìm từ ngữ chỉ ten tháng thuộc mỗi mùa: xuân, hạ, thu , đông rồi ghi vào chỗ trống cho phù hợp.
Từ ngữ chỉ mùa | Từ ngữ chỉ tên tháng |
a. Mùa xuân | |
b. Mùa hạ | |
c. Mùa thu | |
d. Mùa đông |
Bài làm:
Từ ngữ chỉ mùa | Từ ngữ chỉ tên tháng |
a. Mùa xuân | Tháng một, tháng hai, tháng ba |
b. Mùa hạ | Tháng tư, tháng năm, tháng sáu |
c. Mùa thu | Tháng bảy, tháng tám, tháng chín |
d. Mùa đông | Tháng mười, tháng mười một, tháng mười hai |
Xem thêm bài viết khác
- Dựa vào những câu trả lời ở hoạt động 5, viết ra giấy từ 2 đến 3 câu về một loài chim mà em thích.
- Hỏi người thân về tên một số loại chim (ghi những từ này vào vở)
- Giải bài 25C: Vì sao sông biển đáng yêu thế?
- Giải bài 24C: Voi nhà
- Tìm tiếng có l hoặc n? Tìm tiếng có vần ươc hoặc ươt?
- Người ông đã chia những quả đào cho ai?
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi: Các bạn nhỏ đang làm gì? Vì sao em biết đây là đêm trung thu?
- Cả lớp hát một bài hát về quả?
- Cùng trao đổi với người thân về những việc cần làm để nơi mình sống luôn sạch đẹp.
- Thảo luận chọn từ ngữ trong ngoặc phù hợp với mỗi chỗ trống (bưởi chín vàng, bếp lửa nhà sàn, đơm trái, đâm chồi nảy lộc)
- Con dúi báo cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
- Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã sông rất lâu?