Tính khối lượng mol (M) của Kali pemanganat . Tính số mol nguyên tử và khối lượng của mỗi nguyên tố hóa học có trong một mol kali pemanganat.
61 lượt xem
A. Hoạt động khởi động
Bài tập:
1. Tính khối lượng mol (M) của Kali pemanganat (KMnO4).
2. Tính số mol nguyên tử và khối lượng của mỗi nguyên tố hóa học có trong một mol kali pemanganat.
3. Trong phân tử kali pemanganat, nguyên tố nào có thành phần phần trăm theo khối lượng lớn nhất ? Tại sao ?
Bài làm:
1.
2. Số mol nguyên tử:
nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO = 4 mol
Khối lượng mỗi nguyên tố hóa học:
mK = 1.39 = 39 (g)
mMn = 1.55 = 55 (g)
mO = 4.16 = 64 (g)
3. Trong phân tử kali pemanganat, nguyên tố O có thành phần phần trăm khối lượng lớn nhất vì nguyên tố O có khối lượng lớn nhất trong 3 nguyên tố K, Mn,O (64>55>39) nên thành phần phần trăm theo khối lượng sẽ lớn nhất.
Xem thêm bài viết khác
- Khoa học tự nhiên 7 Bài 22: Giới thiệu chung về cơ thể người
- Nêu ý nghĩa của ánh sáng đối với đời sống sinh vật
- 3. Vệ sinh mắt
- Từ các số liệu của các hình trên, thảo luận theo nhóm, và chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong kết luận dưới đây.
- Đọc các thông tin trong khung và hoàn thành bảng 15.2 dưới đây
- Chọn từ cụm từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong kết luận dưới đây
- Khoa học tự nhiên 7 bài 4: Phản ứng hóa học
- 1. Nối một nội dung ở cột A với một nội dung ở cột B cho phù hợp:
- 6. Sự đa dạng trong loài
- Khoa học tự nhiên 7 Bài 8: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
- 3. Thảo luận các nội dung:
- Sau đây là các chất dẫn điện: vàng, đồng, than chì, các dung dịch axit, kiềm, muối, nước thường dùng và các chất cách điện: nước nguyên chất, gỗ khô, chất dẻo, nhựa,.....Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần theo chiều mũi tên về tính dẫn điện và cách điện.