Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh 7 phần 1
Sau đây là tổng hợp toàn bộ kiến thức ngữ pháp mà bạn học đã làm quen trong toàn bộ chương trình. Bài viết sau sẽ tóm tắt các ý chính yêu cầu các bạn cần nắm rõ và sử dụng thành thạo, đồng thời có ví dụ minh họa cho bạn học dễ hiểu.
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 7 PHẦN 1
1. Greetings (Lời chào)
Các lời chào ta có thể nói khi gặp nhau:
- Nice to meet/see you. (Rất vui khi được gặp bạn)
- Nice to see you again. (Gặp lại bạn thật vui)
- See you later. (Hẹn gặp lại)
2. Present simple tense (Thì hiện tại đơn)
a) Thì hiện tại đơn dùng để:
- Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại:
Ví dụ: I usually do homework in the evening. (Tôi thường làm bài tập về nhà vào buổi tối.) - Diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The earth moves around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.) - Diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.
Ví dụ: The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay) - Sử dụng trong câu điều kiện loại 1
Ví dụ: What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?) - Sử dụng trong một số cấu trúc khác
Ví dụ: We will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)
b) Cấu trúc: Với động từ thường
- Khẳng định (+): S + V (s/es) + O
- Phủ định (-): S + do / does + not + V + O
- Nghi vấn (?): Do / Does + S + V ?
=> Do / Does + S + V + (O) ?
=> Don't / doesn't + S + V + (O) ?
c) Dấu hiệu nhận biết
- “EVERY”: Every day, every year, every month, every afternoon, every morning, every evening...
- Once a day, twice a week, three times a week, four times a week, five times a week, once a month, once a year.
- Always, usually, every, often, generally, frequently, sometimes, occasionally, seldom, rarely, never,....
d) Cách thêm s/es:
- Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
- Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches; miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
- Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies;…
- Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
e) Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
- /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
- /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
- /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
3. So, too, either, neither
TOO/SO, EITHER/NEITHER tất cả đều có chung nghĩa là "cũng", nhưng EITHER/NEITHER mang nghĩa phủ định, tức là "cũng không"
TOO/SO: cặp này chỉ dùng cho câu mang nghĩa khẳng định.
TOO: dùng cuối câu.
- A: I LOVE YOU. (Con yêu ba)
- B: I LOVE YOU, TOO. (Ba cũng yêu con)
SO: luôn đứng đầu câu và nó phải mượn trợ động từ phù hợp đi liền sau nó và đứng liền trước chủ ngữ.
- A: I LOVE ENGLISH. (tôi yêu thích tiếng Anh)
- B: SO DO I.(tôi cũng vậy)
- A: I AM A STUDENT. (tôi là sinh viên)
- B: SO IS MY YOUNGER BROTHER (em trai tôi cũng vậy).
EITHER: đứng cuối câu.
- A: I don't like fish. (tôi không thích cá)
- B: I don't, either. (tôi cũng không)
NEITHER đứng đầu câu, mượn trợ động từ, trợ động từ đứng liền sau NEITHER và đứng liền trước Chủ ngữ.
- A: I DON'T LIKE FISH. (tôi không thích cá)
- B: NEITHER DO I. (tôi cũng không)
Xem thêm bài viết khác
- B What was wrong with you? Unit 11: Keep fit, stay healthy
- A A holiday in Nha Trang Unit 9: At home and away
- A What shall we eat? Unit 12: Let's eat!
- B A bad toothache Unit 10: Health and Hygiene
- A What do you do Unit 6: After school
- B Neighbors Unit 9: At home and away
- B The worker Unit 7: The world of work
- A Video games Unit 15: Going out
- A Famous places in Asia Unit 16: People and places
- Language focus 3
- B Names and addresses Unit 1: Back to school
- A Telephone numbers Unit 2: Personal information