B Our food Unit 12: Let's eat!

  • 1 Đánh giá

Phần B tiếp tục củng cố cho bạn học từ vựng xoay quanh chủ đề ẩm thực và ngữ pháp về thì quá khứ đơn. Phần này bao gồm các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết thông qua các bài tập liên quan đến chủ đề. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

  • 1. Listen. Then practice with a partner

  • 2. Listen and read. Then answer the questions

  • 4. Listen and write the letters of what they ate and drank

  • 5. Play with words

B - Our food

1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Dịch:

  • Bác sĩ: Ba, em bị làm sao thế?
  • Ba: Em thấy đau kinh khủng. Em bị đau bụng dữ lắm.
  • Bác sĩ: Chắc chẳn là do món gì em đã ăn. Bố mẹ em có khoẻ không?
  • Ba: Dạ, bố mẹ em khoẻ.
  • Bác sĩ: Tối qua em ăn gì?
  • Ba: Em ăn cá, cơm và canh. Em cũng ăn rau dền nữa, nhưng mẹ và bố em không ăn.
  • Bác sĩ: Vậy có lẽ là món rau dền. Mẹ em có rửa rau kỹ không?
  • Ba: Dạ mẹ em không rửa rau. Em rửa rau đấy ạ.
  • Bác sĩ: Rau dền rất tốt cho em, nhưng em phải rửa nó thật kỹ. Rau thường có bụi bẩn từ nông trại. Bụi bẩn đó có thể làm em bệnh. Cô sẽ cho em một ít thuốc giúp em thấy khỏe hơn.
  • Ba: Cám ơn bác sĩ.

Now complete the story. (Bây giờ hoàn thành câu chuyện sau.)

Giải:

Ba went to the (1) doctor because he was (2) ill/ sick. The doctor (3) asked Ba some questions. Ba said he (4) ate/ had some (5) spinach last night. The doctor said he must 6) wash the spinach (7) carefully. (8) Vegetables can be dirty. The dirt can (9) make people sick. (10) She gave Ba some (11) medicine to make him feel better.

Dịch:

Ba đi bác sĩ bởi vì anh ấy bị ốm. Bác sĩ đã hỏi Ba một số câu hỏi. Ba cho biết anh ấy ăn một số rau bina đêm qua. Bác sĩ nói rằng anh ấy phải rửa rau bina cẩn thận. Rau quả có thể bẩn. Bẩn làm cho con người bị bệnh. Cô ấy đưa cho Ba một ít thuốc để làm cho anh ấy cảm thấy tốt hơn.

2. Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Dịch:

Chế độ ăn uống cân đối

Chúng ta biết thực phẩm chúng ta ăn ảnh hưởng đến cả cuộc sống của chúng ta. Chẳng hạn như đường có trong nhiều loại thực phẩm. Nó thêm khẩu vị cho thức ăn. Đường không phải là loại thức ăn không bổ dưỡng. Chúng ta cần đường để sống. Với số lượng vừa phải, thì đường tốt cho bạn. Nó cho bạn năng lượng và bạn cảm thấy ít đói hơn.

Nhưng chúng ta phải nhớ ăn một cách hợp lý. Chúng ta nên có một chế độ ăn uống cân bằng. Chúng ta nên:

Ăn các thức béo và đường với số lượng vừa phải.

Ăn một số thực phẩm cấu tạo cơ thể như thịt và các sản phẩm sữa.

Ăn nhiều ngũ cốc, trái cây và rau cải.

"Chế độ ăn uống cân đối" có nghĩa là gì? Nó có nghĩa là ăn nhiều loại thực phẩm, mà không ăn quá nhiều bất cứ loại thực phẩm nào. Sự điều độ rất quan trọng. Hãy ăn các thức ăn mà bạn thích, nhưng đừng ăn quá nhiều. Điều này giúp cho bạn mạnh khỏe và cường tráng. Cũng đừng quên tập thể dục. Tất cả chúng ta đều cần tập thể dục. Hãy tuân theo những nguyên tắc này và thưởng thức các thức ăn bạn ăn - đó là bí quyết cho lối sống khỏe mạnh.

Questions.

  • a) Name two advantages of eating sugar. (Hãy kể tên hai lợi ích mang lại của việc ăn đường.)
    => Eating sugar in moderate amounts can give us energy and make you feel less hungry.
  • b) Is a balanced diet alone enough for a healthy lifestyle? Why?/Why not? (Có phải một chế độ ăn uống cân bằng là đủ cho một nếp sống khỏe mạnh? Tại sao?/Tại sao không?)
    => No, because we all need exercise. Doing exercise regularly helps us stay fit and healthy.

About you

  • c) Do you think your diet is balanced? Why?/Why not? (Bạn có nghĩ chế độ ăn uống của bạn là cân bằng? Tại sao?/Tại sao không?)
    => Yes, I think I have a balanced diet because I eat variety of food in moderate amounts.

3. Write a menu for yourself and your family, including details of breakfast, lunch and dinner. Make each meal healthy and balanced. Use this pie chart to help you. (Viết thực đơn cho em và gia đình, bao gồm chi tiết các bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Tổ chức một bữa ăn bổ dưỡng và cân bằng. Sử dụng biểu đồ vòng tròn này để giúp em.)

a) Breakfast

Food

Drink

eggs

toast or bread

cheese sandwiches

beef soya noodles

milk

orange juice

b) Lunch

Food

Drink

Dessert

rice

cooked or fried fish/ meat

vegetable soya or salad

beans/ vegetables with stir-fried pork/beef

tea

mineral water

fruit juice

bananas

oranges

pineapples

c) Dinner

Food

Drink

Dessert

rice

cooked/ fried fish/ meat

vegetables soup/ salad

tea

mineral water

apples

bananas

4. Listen and write the letters of what they ate and drank. (Lắng nghe và viết mẫu tự của những thứ họ đã ăn và uống.)

Giải:

  • Lan: f), b), d), g)
  • Nga: a), d), g)
  • Ba : c), a), e), h)
  • Hoa: b), e), g)

Nội dung bài nghe:

  • Lan ate noodles, vegetables, meat and drank juice. (Lan đã ăn mì, rau, thịt và uống nước trái cây.)
  • Ba ate fish, rice, fruit and drank water. (Ba ăn cá, gạo, hoa quả và uống nước.)
  • Nga ate vegetables and drank juice. (Nga ăn rau và uống nước trái cây.)
  • Hoa ate noodles, fruit and drank juice. (Hoa ăn mì, trái cây và nước uống.)

5. Play with words. (Chơi với chữ.)

Dịch:

Rau tươi thì tốt,
Nhưng bạn nên
Rửa chúng thật sạch
Nếu không bạn sẽ bị ốm.

Xà lách cũng thế
Tốt cho sức khỏe bạn
Nhưng bạn nên
Rửa chúng thật sạch bằng nước.

Mọi người đều hiểu
Rằng chúng ta cần rửa sạch tay
Trước khi chúng ta ngồi xuống
Và bắt đầu ăn.


  • 3 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021