A – Friends Unit 1: Back to school
Phần này xoay quanh câu chuyện về "Hoa-một người bạn mới chuyển từ Huế ra Hà Nội". Phần sau sẽ giúp bạn học luyện tập đủ 4 kỹ năng nghe nói đọc viết liên quan đến chủ đề của unit 1 và củng cố ngữ pháp về lượng từ, so sánh hơn và hơn nhất. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
1. Listen. Then practice with a partner
2. Read. Then answer the questions
3. Listen. Then practice with a partner
4. Listen. Complete these dialogues.
5. Listen. Write the letters of the dialogues in the order you hear
6. Play with words
A – Friends
Tóm tắt kiến thức:
- Khi người khác nói một câu khẳng định, để biểu thị mình cũng hành động tương tự, thay vì sử dụng “too”, ta có thể nói ngắn gọn là “So am I”
- “A lot of = lots of = many” đều có ngĩa là nhiều.
1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học).
Dịch bài:
a)
- Ba: Chào Nga.
- Nga : Chào Ba. Gặp lại bạn thật vui quá.
- Ba : Mình cũng rất vui khi gặp lại bạn.
- Nga : Đây là bạn mới cùng lớp với chúng ta. Tên bạn ấy là Hoa.
- Ba : Rất vui được gặp bạn, Hoa.
- Hoa : Rất vui được gặp bạn.
b)
- Hoa : Xin chào. Tên mình là Hoa.
- Nam : Vui được gặp bạn, Hoa. Tên mình là Nam.
- Bạn là học sinh mới à?
- Hoa : Vâng. Mình ở lớp 7A.
- Nam : Ô, mình cũng vậy.
Now answer. (Bây giờ hãy trà lời câu hỏi)
Giải:
- a) What is the new girl’s name ?
=> The new girl’s name is Hoa. (Tên của người bạn gái mới là Hoa.) - b) What class is she in?
=> She is in class 7A. (Cô ấy học lớp 7A) - c) Who is also in class 7A?
=> Nam is also in class 7A.
2. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trá lời câu hỏi)
Dịch bài:
Hoa là một học sinh mới của lớp 7A. Bạn ấy quê ở Huế và bổ mẹ bạn ấy vẫn cònở đó. Bạn ấy sống với cô và chú của bạn ấy ở Hà Nội.
Hoa có nhiều bạn ở Huế. Nhưng bạn ấy không có bạn nào ở Hà Nội. Có nhiều điềukhác biệt lắm. Trường mới cuả bạn lớn hơn trường cũ. Trường mới của bạn ấy có rất nhiều học sinh.
Hoa thấy buồn. Bạn ấy nhớ bố mẹ và bạn bè.
Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi)
Giải:
- a)Where is Hoa from? (Hoa đến từ đâu?)
=> Hoa is from Hue. (Cô ấy đến từ Huế) - b) Who is she staying with? (Cô ấy đang ở với ai?)
=> She’s staying with her uncle and aunt. (Cô ấy đang ở với chú và dì cô ấy.) - c)Does she have a lot of friends in Ha Noi? (Cô ấy có nhiều bạn ở Hà Nội khôn?)
=> No. she doesn't. (Không.) - d) How is her new school different from her old school? (Trường mới của cô ấy khác trường cũ như thế nào?)
=> Her new school is bigger than her old one, and it has more students. (Trường mới của cô ấy lớn hơn trường cũ và có nhiều học sinh hơn.) - e) Why is Hoa unhappy? (Tại sao Hoa không vui?)
=> Hoa’s unhappy because she misses her parents and friends. (Hoa không vui vì cô ấy nhớ cha mẹ và bạn bè.)
3. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học)
Dịch bài:
- Nga : Kính chào thầy Tân.
- Mr. Tan : Chào Nga. Em khỏe chứ?
- Nga: Dạ em khỏe lắm. cám ơn thầy. Thầy có khỏe không ạ?
- Mr. Tan : Thầy khỏe, cám ơn em. Chào em nhé. Gặp lại sau nhé.
- Nga : Dạ chào thầy.
4. Listen. Complete these dialogues. (Nghe. Hoàn thành bài đối thoại)
a)
- Mr.Tan : Hello, Lien. How are you? (Chào Liên, cô khỏe không?)
- Miss Lien : Pretty good. Thank you. How about you, Tan? (Rất khỏe. Cảm ơn. Còn ông thì sao?)
- Mr.Tan : Not bad. but I'm very busy. (Không tồi, nhưng tôi rất bận)
- Miss Lien : Me, too. (Tôi cũng vậy.)
b)
- Nam: Good afternoon. Nga. How is verything? (Chào buổi chiều, Nga. Mọi thứ như thế nào rồi?)
- Nga : Ok, thanks. How are you today. Nam? (Ổn. Cảm ơn bạn. Hôm nay của bạn như thế nào?)
- Nam: Just fine, thanks. (Ổn. Cảm ơn bạn.)
- Nga: I'm going to the lunch room. (Tôi đang định đến phòng ăn trưa.)
- Nam:Yes, so am I. (Tôi cũng vậy.)
5. Listen. Write the letters of the dialogues in the order you hear. (Nghe. Sắp xếp thứ tự của các bài đối thoại theo thứ tự bạn nghe được)
Giải: Thứ tự các bức tranh
- c
- b
- d
- a
Nội dung bài nghe:
1.
- Ba : Good evening, Mr. Tan. (Chào buổi tối, thầy Tân)
- Mr. Tan: Good evening, Ba. How are you? (Chào buổi tối, Ba. Em có khỏe không?)
- Ba : Fine, thanks. (Em khỏe, cảm ơn thầy.)
- Mr. Tan: Are you going home now? (Bây giờ em về nhà à?)
- Ba : Yes. My dinner will be ready. (Vâng ạ. Bữa tối của em đã sẵn sang rồi ạ.)
2.
- Nga : Good morning, Miss Lien. (Chào buổi sang, cô Liên.)
- Miss Lien: Good morning. Nice to meet you again, Nga. (Chào buổi sấng. Thật vui khi gặp lại em, Nga.)
- Nga : Nice to see you, too. (Thật tuyệt khi gặp lại cô.)
- Miss Lien: Class will begin soon. You must hurry. (Sắp vào lớp rồi. Em phải nhanh chân lên.)
- Nga : Ok. (Vâng ạ.)
3.
- Miss Lien: Good morning, Tan. (Chào buổi sang thầy Tân.)
- Mr. Tan : Good morning, Lien. (Chòa buổi sang cô Liên.)
- Miss Lien: Do you have the time, please? (Thầy có rảnh không?)
- Mr. Tan : Yes. It's 6.30. (Có, bây giờ mới 6 rưỡi)
- Miss Lien: Thank you. (Cảm ơn.)
4.
- Nga: Good afternoon, Ba. (Chào buổi chiều, Ba)
- Ba : Good afternoon. How are you, Nga? (Chào buổi chiều. Bạn khỏe không Nga?)
- Nga: I am fine, thanks. How about you? (Mình khỏe, cảm ơn. Còn cậu?)
- Ba : Not bad. (Mình khỏe.)
6. Play with words. (Chơi với các từ.)
Dịch bài:
Hoa là học sinh mới
Bạn ấy là học sinh mới hôm nay
Hoa là học sinh mới
Bạn ấy học lớp 7A
Hoa có một người bạn
Tên bạn ấy là Ba.
Hoa có một người bạn
Tên cô ấy là Nga.
Hoa có vài người bạn
Họ đều là bạn mới.