A Time for TV Unit 14: Freetime fun
Phần A - Time for TV xoay quanh chủ đề về việc xem TV, qua đó củng cố từ vựng liên quan đến chủ đề và ôn tập ngữ pháp về thì hiện tại đơn. Phần này bao gồm các kĩ năng nghe và đọc. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
1. Listen. Then practice with a partner
2. Listen and read. Then practice with a partner
4. Play with words
A - Time for TV
1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)
Dịch:
6.00 pm Tin tức bằng tiếng Anh
6.15 pm Phim nhiều tập: "Dế mèn phiêu lưu kí"
7.00 pm Tin tức
- Lan: Bạn dùng cơm tối ở nhà mình tối nay nhé?
- Hoa: Mình thích lắm. Mấy giờ?
- Lan: Nhà mình ăn tối lúc 7 giờ. Nhưng bạn có thể đến trước 6 giờ 15 để chúng mình có thể cùng nhau xem phim "Dế mèn phiêu lưu ký".
- Hoa: Tuyệt lắm. Mình muốn đến xem phim đó. Nhà mình không có máy truyền hình.
- Lan: Sao vậy?
- Hoa: Cô và chú mình không thích truyền hình. Họ thích làm những chuyện khác hơn.
- Lan: Ồ, vậy bạn thường làm gì vào buổi tối?
- Hoa: Trong bữa ăn tối, gia đình mình thường nói về những việc trong ngày. Sau đó, chúng tôi thường đọc sách, thỉnh thoảng thì chơi cờ.
- Lan: Nghe có vẻ chán nhỉ?
- Hoa: Không đâu. Mình thực sự thích nó.
- Lan: Gia đình mình xem truyền hình mỗi đêm.
- Hoa: Giờ thì điều này nghe có vẻ buồn chán với mình đây.
- Lan: Mình nghĩ là chúng ta chỉ thích làm những gì khác thôi.
Now choose the best answer. (Bây giờ chọn câu trả lời đúng nhất.)
- a) Lan invites Hoa to eat dinner with her family. (C)
- b) Lan wants Hoa to watch TV before dinner. (A)
- c) Hoa's family doesn't have a TV because her aunt and uncle don't like watching TV. (B)
- d) Hoa likes spending time with her aunt and uncle at night. (C)
- e) Lan's family always watches TV in the evening. (D)
2. Listen and read. Then practice with a partner. (Nghe và đọc. Sau đó luyện tập với bạn học.)
Dịch:
- Hoa: Bạn muốn đi xem phim tuần này không?
- Lan: Nghe hay đấy. Bạn muốn xem phim gì nào?
- Hoa: Có một phim cao bồi đang chiếu ở rạp Thời Đại Mới.
- Lan: Được. Tối thứ hai bạn có thể đến không?
- Hoa: Tiếc quá. Mình phải đến câu lạc bộ kịch. Thứ Ba nhé?
- Lan: Không được. Minh xin lỗi. Mình sẽ đi xem phim trinh thám với bố mẹ mình. Và mình cũng bận vào ngày thứ Tư nữa. Thứ Năm bạn có rảnh không?
- Hoa: Không, mình không rảnh. Thứ Sáu được không?
- Lan: Được đấy.
- Hoa: Tốt. Chúng ta hãy đi vào ngày thứ Sáu.
Now, look at the advertisements. What do you want to do? Work with a partner. Make up a similar conversation. (Bây giờ hãy nhìn vào các mục quảng cáo. Bạn muốn làm gì? Thực hành với bạn cùng học. Viết bài hội thoại tương tự.)
Giải:
- Hoa: Would you like to go to the theatre this week?
- Lan: That sounds interesting. What would you like to see?
- Hoa: There's a play at the worker's theatre.
- Lan: Ok. When is it?
- Hoa: Every night at 8.00 pm. Can you make it on Wednesday night?
- Lan: Sorry. I'm going to a pop concert with my brother.
- Hoa: What about Thursday night?
- Lan: I'm afraid I can't. I am going to the Dance Club with Nga. How about Friday?
- Hoa: That's fine. What time?
- Lan: 7.30 pm. We'll come a little earlier to have drink.
- Hoa: Ok. It's fine with me.
- Lan: All right. See you then. Bye.
- Hoa: Bye.
3. Read. (Đọc.)
Dịch:
Truyền hình ở Việt Nam
Cách đây 30 năm ở Việt Nam rất ít người có máy vô tuyến truyền hình. Những người có máy truyền hình này rất được mến chuộng. Sau bữa cơm tối, những người láng giềng tụ tập bên trong lẫn bên ngoài nhà của họ. Vài người nhìn qua cửa sổ.
Suốt buổi tối, họ ngồi xem chương trình trắng đen. Những người lớn tuổi có thể ngủ chút ít và bọn trẻ có thể chơi với bạn bè chúng nhưng không ai về nhà mãi đến khi chương trình truyền hình kết thúc.
Thời đại giờ đã thay đổi. Ngày nay, nhiều gia đình có máy vô tuyến truyền hình. Người ta ngồi trong phòng khách của mình và xem tivi. Cuộc sống ngày nay thoải mái hơn, nhưng nhiều người láng giềng không còn dành nhiều thời giờ với nhau nữa.
Now complete the summary. (Bây giờ hoàn thành đoạn tóm tắt sau.)
In 1960s, most (1) families in Viet Nam did (2) not have a (3) television set. The people with TVs were (4) popular. In the (5) evening, the neighbors would (6) sit around the TV. (7) They would stay until the TV programs finished. Viet Nam is different (8) now. More families (9) have a TV set and (10) life is more comfortable. But neighbors don't (11) treat each other as well as they did in the past.
Dịch:
Trong những năm 1960, hầu hết các gia đình ở Việt Nam đều không có tivi. Những người có TV thì rất nổi tiếng. Buổi tối, những người hàng xóm sẽ ngồi quanh TV. Họ sẽ ở lại cho đến khi chương trình truyền hình kết thúc. Việt Nam bây giờ thì khác rồi. Nhiều gia đình có TV và cuộc sống thì thoải mái hơn. Nhưng hàng xóm không đối xử với nhau như họ đã làm trong quá khứ.
4. Play with words. (Chơi với chữ.)
Dịch:
Cái radio của tôi rất nhỏ,
Nhưng có nó tôi có thể nghe tất cả
Các chương trình mà tôi muốn nghe
Từ khắp các đất nước xa gần.
Tôi thích cái radio bé nhỏ của tôi.
Đó chính là cách tôi biết được.
Về những thứ làm tôi quan tâm.
Và tôi nghe tất cả chúng miễn phí.
Xem thêm bài viết khác
- Language focus 4
- A Famous places in Asia Unit 16: People and places
- B In the city Unit 15: Going out
- A What a lovely home! Unit 3: At home
- A Personal hygiene Unit 10: Health and Hygiene
- B A bad toothache Unit 10: Health and Hygiene
- Language focus 2
- B What's on? Unit 14: Freetime fun
- A What shall we eat? Unit 12: Let's eat!
- Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh 7 phần 1
- Language focus 5
- A In class Unit 5: Work and Play