A Famous places in Asia Unit 16: People and places
Phần A của Unit 16 với nội dung 'Famous places in Asia' (Các địa danh nổi tiếng ở châu Á) sẽ đưa bạn học một vòng quanh châu Á đến các địa điểm nổi tiếng, qua đó củng cố từ vựng và ngữ pháp. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
1. Listen. Then practice with a partner
3. Listen and complete the pilot's schedule with the correct place names.
4. Listen and read. Then answer the questions
A - Famous places in Asia
1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)
Dịch:
- Hoa: Đó là cái gì vậy Ba?
- Ba: Đó là tấm bưu ảnh của chú Nghĩa mình gửi. Chú ấy gửi nó từ Bangkok.
- Hoa: Chú ấy đang làm gì ở Bangkok?
- Ba: Chú ấy là phi công. Công việc của chú ấy là lái máy bay đến đó.
- Hoa: Thật thích quá! Chú ấy chỉ bay đến Bangkok vậy thôi sao?
- Ba: Không đâu. Chú bay khắp nơi trong khu vực. Chú thường bay đến Hồng Kông cũng như Bang-kok. Thỉnh thoảng chú bay đến Kualalumpur, hay Singapore hoặc Jakarta. Đôi khi chú ấy đi PhnomPenh, Vientiane hay Yangon.
- Hoa: Mình thích thăm hết những nơi đó.
- Ba: Mình cũng vậy. Chú mình gửi mình nhiều bưu ảnh mỗi khi chú đi xa, nên mình có cả bưu ảnh lẫn tem từ các thành phố đó.
- Hoa: Cho mình xem tem được không?
- Ba: Được chứ. Mai mình sẽ đem quyển an-bum của mình đến trường.
Now match the half-sentences. (Bây giờ ghép các nửa câu thành câu hoàn chỉnh.)
- a) Ba's uncle is a pilot. (Bác của Ba là phi công.)
- b) Uncle Nghia sends postcards to Ba from the cities he visits. (Bác Nghĩa gửi bưu thiếp đến Ba từ các thành phố anh ấy thăm.)
- c) Ba keeps the postcards as well as stamps. (Ba giữ các bưu thiếp và tem.)
- d) Ba puts the stamps in a special book. (Ba cho tem vào một quyển sách đặc biệt.)
- e) Hoa wants to see the stamps. (Hoa muốn nhìn thấy tem)
- f) Ba and Hoa would like to visit many different places. (Ba và Hoa muốn thăm nhiều nơi khác nhau.)
2. Complete the table. Use the names of countries in the box. (Hoàn thành bảng. Sử dụng tên các quốc gia trong khung.)
Giải:
Capital (thủ đô) | Country (quốc gia) |
Bangkok | Thailand |
Beijing | China |
Kuala Lumpur | Malaysia |
Phnom Penh | Cambodia |
Vientiane | Laos |
Yangon | Myanmar |
Jakarta | Indonesia |
Now ask and answer questions with a partner. (Bây giờ hỏi và đáp với bạn học.)
Giải:
- A: Where does Ba's uncle fly to? (Chú củaBa bay đến đâu?)
- B: He usually flies to Hong Kong and Bangkok. (Anh ấy thường bay đến Hồng Kông và Bangkok.)
- A: Where are they? (Chúng ở đâu?)
- B: Hong Kong is in China, and Bangkok is the capital of Thailand. (Hồng Kông là ở Trung Quốc, và Bangkok là thủ đô của Thái Lan.)
- A: Does he fly to Singapore or Kuala Lumpur? (Ông ấy có bay đến Singapore hoặc Kuala Lumpur không?)
- B: Yes, he does. He sometimes flies there and to Jakarta as well. (Anhấy có. Đôi khi anhấy cũng bay đến đó và Jakarta.)
- A: Where is Jakarta? (Jakarta ở đâu?)
- B: It's the capital of Indonesia. (Nó là thủ đô của Indonesia.)
- A: Does he fly to Phnom Penh or Vientiane? (Anhấycó bay tới Phnom Penh hay Viêng Chăn không?)
- B: Yes, he occasionally does. He also flies to Yangon. (Có, thỉnh thoảng anh ấy bay đến đó. Anh ấy cũng bay đến Yangon)
- A: Where's Yangon? (Yangon ở đâu)
- B: It's in Myanmar. (Ở Myanmar)
3. Listen and complete the pilot's schedule with the correct place names. (Nghe và hoàn thành lịch bay của phi công với những địa danh đúng.)
Giải:
Monay (Thứ hai) | Bangkok and Singapore |
Tuesday (Thứ ba) | Singapore |
Wednesday (Thứ tư) | Jakarta |
Thursday (Thứ năm) | Bali |
Friday (Thứ sáu) | Bali |
Saturday (Thứ bảy) | Hong Kong |
Sunday (Chủ nhật) | Ha Noi |
4. Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
Dịch:
Các điểm đến
Đông Nam Á có nhiều nơi hấp dẫn. Nếu bạn thích lịch sử. bạn có thể đến thăm nhiều đài tưởng niệm cổ. Những điểm hấp dẫn trải dài từ các ngôi đền AngKor Wat xinh đẹp của dân tộc Khmer đến các đền thờ Phật giáo khổng lồ ở Borobudur ở Java.
Bạn có lẽ cũng thích những nét truyền thống của các nền văn hoá khác nhau. Bạn có thể xem nhiều màn trình diễn khác nhau từ các điệu múa đầy màu sắc ở Thái Lan đến các buổi rối bóng ở In-đô-nê-xi-a. Trong các buổi trình diễn này bạn có thể nghe và thưởng thức nhạc truyền thống.
Bạn có lẽ thích đại dương hơn. Có nhiều khu nghỉ mát và hàng ngàn cây số bãi tắm. Bạn có thể bơi. Bạn có thể lặn và chiêm ngưỡng san hô và cá đầy màu sắc. Bạn có thể đi thuyền buồm và tận hưởng cuộc sống ngoài trời lành mạnh.
Trả lời câu hỏi:
a) The passage mentions three kinds of tourist attractions. What are they? (Đoạn văn đề cập đến ba loại hình hấp dẫn khách du lịch. Chúng là gì?)
=> Three kinds of tourist attractions mentioned in the passage are (ba loại hình hấp dẫn khách du lịch đề cập trong đoạn văn là.)
- Ancient monuments and temples. (Các tườn đài vè đền cổ)
- Traditions of different cultures. (Truyền thống của các nền văn hóa khác nhau.)
- Attractions of the sea. (Sự hấp dẫn của biển cả.)
b) What kinds of attractions do you prefer? (Bạn thích loại hình hấp dẫn nào hơn cả?)
=> I prefer the ancient monuments and temples. (Tôi thích các tượng đài và đền cổ)
Xem thêm bài viết khác
- Language focus 4
- A What do you do Unit 6: After school
- B Hoa's family Unit 3: At home
- Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh 7 phần 1
- B Our food Unit 12: Let's eat!
- A What shall we eat? Unit 12: Let's eat!
- A A holiday in Nha Trang Unit 9: At home and away
- Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh 7 phần 2
- A Famous places in Asia Unit 16: People and places
- B In the city Unit 15: Going out
- Language focus 5
- A Sports Unit 13: Activities