A A holiday in Nha Trang Unit 9: At home and away
Phần sau sẽ giúp bạn học ôn tập về các động từ quá khứ theo quy tắc và bất quy tắc, đồng thời qua đó củng cố thì quá khứ đơn và tăng vốn từ vựng. Bài học gồm ba kĩ năng nghe, nói, đọc. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
1. Listen. Then practice with a partner.
2. Listen and read. Then answer the questions
3. Listen. Write the letter of the sentences you here.
4. Read Ba’s diary
5. Play with words
A – A holiday in Nha Trang
1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học)
Dịch bài:
Liz đang nói chuyện vói Ba về kỳ nghỉ vừa qua của cô ấy ở Nha Trang.
- Ba: Chào Liz. Mừng bạn đã trở về.
- Liz: Chào Ba. Bạn khoẻ chứ?
- Ba: Khoẻ. cám ơn. Kỳ nghỉ của bạn ở Nha Trang thế nào?
- Liz: Tuyệt lắm! Mình rất vui.
- Ba: Bạn nghĩ gì về Nha Trang?
- Liz: Ồ. Nha Trang đẹp lắm. Người dân ở đấy rất thân thiện. Thức ăn ngon, nhưng hầu hết mọi thứ đều không rẻ. Chúng rất đắt.
- Ba: Bạn đã đi thăm những nơi nào?
- Liz: Bố mẹ mình đưa mình đến Tháp Chàm và thủy cung Trí Nguyên.
- Ba: Bạn có mua quà lưu niệm ở Nha Trang không?
- Liz: Có chứ. Mình mua nhiều món quà khác nhau cho các bạn mình ở Mỹ.
- Ba: Bạn có thấy mệt sau chuyến đi không?
- Liz: Không đâu. Mình rất vui thích.
Now answer. Number the sentences (Bây giờ hãy trả lời. Đánh số các câu)
- Liz talked to Ba about her vacation. (Liz kể cho Ba về kì nghỉ của cô ấy.)
- Liz went to Nha Trang. (Liz đi Nha Trang)
- Liz visited Tri Nguyen Aquarium. (Liz thăm hồ Trí Nguyên.)
- Liz bought souvenirs. (Liz đã mua quà lưu niệm.)
- Liz returned to Ha Noi. (Liz đã trở lại Hà Nội)
2. Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và đọc. Sau đó trả lờicâu hỏi)
Dịch:
Liz và bố mẹ cô đến thủy cung Trí Nguyên ở Nha Trang. Họ xem cá mập, cá heo và rùa biển. Họ xem rất nhiều loại cá khác nhau. Liz nghĩ những con cá nhỏ đủ màu là đẹp nhất.
Có một cửa hàng đồ lưu niệm ở gần lối ra của thủy cung. Ông Robinson mua cho Liz cái mũ lưỡi trai. Trên mũ có hình con cá heo. Liz đội mũ ấy suốt. Bà Robinson mua một tấm tranh lớn. Bà dán nó lên tường ở nhà.
Sau khi đi thăm thủy cung, gia đình ông Robinson đến quầy ăn để ăn trưa. Ông và bà Robinson ăn cá và cua. Liz nhìn những con cá. Cô nhớ những con cá xinh đẹp ở hồ. Cô ăn mì thay vì ăn cá.
Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi)
Giải:
- a) Who went to the aquarium with Liz? (Ai đã đi đến thủy cung với Liz?)
=> Her parents went to the aquarium with her. (Cha mẹ đã đi đến bể cá với cô ấy.) - b) What did the Robinsons see there? (Robinsons đã nhìn thấy gì ở đó?)
=> They saw sharks, dolphins, turtles and many different types of fish. (Họ nhìn thấy cá mập, cá heo, rùa và nhiều loại cá khác nhau.) - c) What did they buy in the souvenir shop? (Họ đã mua gì trong cửa hàng lưu niệm?)
=> They bought a cap and a poster. (Họ mua một cái mũ và một cái áp phíc) - d) Did Liz like the cap? Which sentence tells you this? () Liz có thích mũ không? Câu nào nói với bạn điều này?)
=> Yes, she did. She wore it all day. (Có. Cô ấy đội nó cả ngày.) - e) Do Mr. and Mrs. Robinson like to eat seafood? How do you know? (Ông và Bà Robinson thích ăn hải sản không? Làm sao bạn biết?)
=> Yes. they did. Thev ate fish and crab. (Có. Họ ăn cá và cua.) - f) Why did Liz eat noodles for lunch? (Tại sao Liz lại ăn mì cho bữa trưa?)
=> Because she remembered the colorful small fish in the aquarium. (Bởi vì cô nhớ những con cá nhỏ màu sắc trong bể cá.)
Now tell the story of Liz’s trip to Tri Nguyen Aquarium.
Giải:
- a) The Robinson family went to Tri Nguyen Aquarium. (Gia đình Robinson đến Thủy cung Trí Nguyễn.)
- b) They saw many different tvpes of fish. (Họ đã nhìn thấy nhiều loài cá khác nhau.)
- c) They went to the souvenir shop. (Họ đi đến cửa hàng lưu niệm.)
- d) Mrs. Robinson bought a poster and Mr. Robinson bought a cap with a picture of a dolphin on it. (Bà Robinson đã mua một tấm áp phích và ông Robinson đã mua một chiếc mũ với hình ảnh của một con cá heo trên đó.)
- e) They had lunch at a foodstall. Mr. and Mrs. Robinson ate seafood, but Liz didn’t. She ate noodle instead. (Họ ăn trưa ở tiệm ăn. Ông bà Robinson ăn hải sản, nhưng Liz thì không. Cô ấy ăn mì.)
3. Listen. Write the letter of the sentences you here. (Nghe. Viết các câu bạn nghe được)
Giải: Các câu nghe được:
- b) The Robinsons returned to Ha Noi by bus. (Gia đình Robinsons trở về Hà Nội bằng xe buýt.)
- d) This was the first time Liz saw the paddies. (Đây là lần đầu tiên Liz nhìn thấy những cánh đồng lúa.)
- e) They stopped at the restaurant for a short time. (Họ dừng lại tại nhà hàng trong một thời gian ngắn.)
- h) Mrs. Robinson bought some food for Liz. (Bà Robinson mua một ít thức ăn cho Liz.)
- j) They arrived home in the evening. (Họ về nhà vào buổi tối.)
4. Read Ba’s diary (Đọc nhật ký của Ba)
Dịch:
Ngày 12 tháng bảy
Hôm nay mình nói chuyện với Liz Robinson về kỳ nghỉ cùa bạn ấy ở Nha Trang. Liz là một trong những người bạn tốt của mình. Bạn ấy là người Mỹ. Liz và bố mẹ bạn ấy từ Mỹ đến Hà Nội năm nay. Ông Robinson làm việc ở một trường tại Hà Nội. Ông ấy là giáo viên dạy tiếng Anh. Gia đinh nhà Robinson thuê một căn hộ cạnh nhà mình.
Tuần rồi, gia đình nhà Robinson đã dọn đến căn hộ mới. Nó bên phía kia của Hà Nội. Mình nhớ bạn Liz nhưng bạn ấy sẽ đến thăm mình tuần tới. Liên lạc với nhau sẽ không khó lắm.
Liz khoảng tuổi mình. Chúng tôi thích chơi và nói chuyện cùng nhau. Mình dạy bạn ấy tiếng Việt. Chúng tôi đôi khi nói chuyện bằng tiếng Anh, đôi khi bằng tiếng Việt. Tiếng Anh của mình đang khá hơn nhiều.
Liz giúp mình sưu tập tem. Bạn ấy luôn cho mình những con tem từ các lá thư bạn ấy nhận được. Cô của bạn ấy ở New York cũng cho mình một số tem.
Tuần tới. bạn ấy sẽ đem cho mình vài con tem nữa và chúng tôi sẽ ăn tối cùng nhau.
Now make these sentences true. (Viết lại những câu này cho đúng)
Giải:
- a. Liz lived next door to Ba. (Liz sống cạnh nhà Ba)
- b. Liz learns Vietnamese in Vietnam. (Liz học tiếng Việt ở Việt Nam.)
- c. Liz doesn’t collect stamps. (Liz không sưu tầm tem)
- d. Liz’s aunt lives in New York. (Dì của Liz sống ở New York.)
- e. The Robinsons didn’t move to Ho Chi Minh City. They moved to a new apartment in the other side of Ha Noi. (Nhà Robinsons đã không chuyển đến Thành phố Hồ Chí Minh. Họ chuyển đến một căn hộ mới ở phía bên kia của Hà Nội.)
- f. The Robinsons moved. Ba is not happy or sad because he and Liz can keep in touch. (Nhà Robinsons đã chuyển đi. Ba không vui hoặc buồn vì anh ấy và Liz có thể giữ liên lạc.)
- g. Ba is going to see Liz again. (Ba sẽ gặp Liz lần nữa.)
5. Play with words (Chơi với các từ.)
Dịch bài:
Mỗi ngày tôi đi bộ đến trường.
Hôm nay tôi đang đi bộ đến đó.
Mỗi ngày tôi đi bộ đến trường.
Hôm qua tôi đang đi bộ đến đó.
Mỗi ngày tôi đi đến công viên.
Hôm nay tôi đang đi bộ đến đó.
Mỗi ngày tôi đi đến công viên.
Hôm qua tôi đang đi bộ đến đó.
Mỗi ngày tôi chơi đá bóng.
Hôm nay tôi đang chơi đá bóng.
Mỗi ngày tôi chơi đá bóng.
Hôm qua tôi chơi đá bóng.
Xem thêm bài viết khác
- A Sports Unit 13: Activities
- B Famous people Unit 16: People and places
- B My birthday Unit 2: Personal information
- Language focus 2
- A A student's work Unit 7: The world of work
- B The worker Unit 7: The world of work
- B In the city Unit 15: Going out
- A Schedules Unit 4: At school
- B At the post office Unit 8: Places
- A Telephone numbers Unit 2: Personal information
- B Neighbors Unit 9: At home and away
- B A bad toothache Unit 10: Health and Hygiene