B What was wrong with you? Unit 11: Keep fit, stay healthy
Liên quan đến chủ đề của unit 11: Keep fit, stay healthy (Giữ cân đối, khỏe mạnh), phần B sẽ đề cập đến các bệnh thường gặp. Phần B bao gồm các kĩ năng nghe, nói, đọc và ôn tập ngữ pháp câu nghi vấn thì quá khứ đơn. bài viết sau là gợi ý trả lời bài tập trong sách giáo khoa.
1. Listen. Then practice with a partner
3. Listen. Then complete the table
4. Read. Then answer the questions
5. Play with words
B - What was wrong with you?
1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)
Dịch:
- Thầy Tân: Hôm qua em ở đâu, Lan? Em không đi học.
- Lan: Em bị cảm nặng. Em bị nhức đầu nữa.
- Thầy Tân: Ồ, em bị bệnh à? Bây giờ em cảm thấy thế nào?
- Lan: Dạ ổn rồi, nhưng em còn hơi mệt.
- Thầy Tân: Ồ, giờ ra chơi em nên ở lại trong lớp. Hôm nay thời tiết xấu quá. Mẹ em có viết giấy xin phép nghỉ ốm cho em không?
- Lan: Dạ không. Nhưng em có giấy chứng bệnh của bác sĩ.
- Thầy Tân: Tốt. À, thầy hiểu rồi. Em bị nhiễm vi rút. Thầy hy vọng em sẽ khoẻ.
- Lan: Cám ơn thầy.
Now answer. (Bây giờ trả lời.)
- a) Why didn't Lan go to school yesterday? (Hôm qua tại sao Lan không đi học?)
=> Because she was sick. (Vì cô ấy bị ốm.) - b) What was wrong with her? (Có điều gì không ổn với cô ấy thế?)
=> She had a bad cold and a headache, too. (Cô ấy bị cảm lạnh và đau đầu) - c) What does Mr. Tan tell Lan to do? (Thầy Tân bảo Lan làm gì?)
=> He suggested that Lan should stay in class in recess. (Thầy gợi ý rằng Lan nên ở trong lớp vào giờ ra chơi.) - d) What did the doctor say about Lan's problem? (Bác sĩ đã nói gì về vấn đề sức khỏe của Lan?)
=> He said Lan had a virus. (Bác ý bảo Lan bị nhiễm vi rút.) - e) Who wrote Lan's sick note? (Ai đã viết giấy xin phép nghỉ ốm cho Lan?)
=> The doctor wrote Lan's sick note. (Bác sĩ viết giấy phép nghỉ ốm cho Lan.)
2. Take a survey. Draw this table in your exercise book. (Thực hiện một cuộc khảo sát. Vẽ bảng này vào vở bài tập của bạn.)
Name | Cold | Flu | Headache | Stomachache | Toothache |
Nam | x | x | |||
Hoa | x | x | |||
Lan | x | x |
Then ask three friends these questions and check the table. (Sau đó hỏi 3 bạn những câu hỏi này và kiểm tra lại bảng.)
Giải:
a) Nam
- You: Were you ever absent from school last semester?
- Nam: Yes, I was.
- You: Were you ill?
- Nam: Yes, I was.
- You: Did you have a cold?
- Nam: Yes, I did. I also had a terrible headache.
b) Hoa
- You: Were you ever absent from school last semester?
- Hoa: Yes, I was.
- You: Were you ill?
- Hoa: Yes, I was.
- You: What was the matter with you, Hoa?
- Hoa: I had a bad cold and a headache.
c) Lan
- You: Were you absent from school last semester, Lan?
- Lan: Yes, I was.
- You: Were you ill?
- Lan: Yes, I was.
- You: What was the matter with you?
- Lan: I had flu and bad toothache.
Now combine the results for the whole class. Answer this questions: (Bây giờ kết hợp các kết quả của cả lớp. Trả lời câu hỏi:)
Giải:
- What was the most common illness? (Bệnh thông thường nhất là bệnh gì?)
=> The most common illness was cold/ flu/ headache/ stomachache/ toothache. (Bệnh phổ biết nhất là cảm/ sốt/ đau đầu/ đau dạ dày/ đau rang.
3. Listen. Then complete the table. (Nghe. Sau đó hoàn thành bảng sau.)
Giải:
Days lost through sickness in class 7A last semester (Số ngày nghỉ học vì bệnh ở lớp 7A vào học kì trước)
Cold | Flu | Headache | Stomachache | Toothache |
10 | 43 | 37 | 5 | 17 |
Total days lost (tổng số ngày nghỉ): 112
4. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
Dịch:
Bệnh cảm thường
Chỉ có duy nhất một bệnh được gọi là thông thường: bệnh cảm thường. Chúng ta gọi nó là bệnh cảm thường vì hàng năm có hàng triệu người mắc phải.
Mọi người đều biết các triệu chứng: sổ mũi, sốt nhẹ, ho và nhảy mũi. Nó rất khó chịu, nhưng không ai biết cách chữa trị.
Ở tiệm thuốc, thông thường có nhiều loại thuốc trị cảm lạnh. Những thuốc này không trị được bệnh cảm, nhưng chúng làm giảm các triệu chứng. Dù bạn làm bất cứ điều gì, bệnh cảm của bạn cũng sẽ kéo dài vài ngày rồi sau đó biến mất.
Làm thế nào để giúp ngăn ngừa cảm lạnh? Ăn uống kỹ lưỡng, tập thể dục và bạn sẽ cân đối, khoẻ mạnh.
Trả lời câu hỏi:
- a) Why do we call the cold 'common'? (Tại sao chúng ta gọi bệnh cảm 'thường'?)
=> Because every year millions of people catch it. (Vì hàng triệu người bị nó mỗi năm.) - b) What are the symptoms of the common cold? (Các triệu chứng của bệnh cảm thường là gì?)
=> They're running nose, a slight fever, coughing and sneezing. (Họ sổ mũi, sốt nhẹ, ho và hắt xì hơi.) - c) Is there a cure for the common cold? (Có cách chữa bệnh cảm thường không?)
=> No, there isn't. (không) - d) Do cold cures work? What do they do? (Các phương thuốc trị bệnh cảm lạnh có tác dụng không? Chúng có tác dụng gì?)
=> No, they don't. They only relieve the symptoms. (Không. Chúng chỉ có tác dụng làm giảm các triệu chứng.) - e) How can you help prevent a cold? (Bạn có thể phòng ngừa bệnh cảm lạnh như thế nào?)
=> We should eat well, do exercise. (Chúng ta nên ăn uống lành mạnh, tập thể dục.)
5. Play with words. (Chơi với chữ.)
Dịch:
Bịt mũi bạn và đọc bài thơ này.
Tôi bị cảm lạnh, một cơn cảm lạnh khủng khiếp.
Tôi ho, tôi hắt hơi, rồi tôi hỉ mũi.
Lại một cái hắt hơi khác đến - ôi không!
Hắt xì!
Tôi bị cảm lạnh, một cơn cảm lạnh khủng khiếp.
Mặt tôi trắng bệch, mũi tôi đỏ ké.
Và tôi bị đau đầu.
Hắt xì!
Xem thêm bài viết khác
- A Video games Unit 15: Going out
- B What's on? Unit 14: Freetime fun
- A – Friends Unit 1: Back to school
- Language focus 4
- B Neighbors Unit 9: At home and away
- B The library Unit 4: At school
- B Names and addresses Unit 1: Back to school
- A A student's work Unit 7: The world of work
- B Hoa's family Unit 3: At home
- Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh 7 phần 2
- A Famous places in Asia Unit 16: People and places
- B Come and play Unit 13: Activities