Trắc nghiệm hóa học 12 bài 21: Điều chế kim loại (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học bài 21: Điều chế kim loại (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Để điều chế Ca từ
- A. 2
- B, 3
- C. 4
- D. 5
Câu 2: Những kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
- A. Kim loại có tính khử mạnh như Na, K, Ca,...
- B. Kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe, Sn,...
- C. Các kim loại như Al, Zn, Fe,...
- D. Các kim loại như Hg, Ag, Cu,...
Câu 3: Hòa tan 4,5 gam tinh thể
- A. Ni và 1400s
- B. Cu và 2800s
- C. Ni và 2800s
- D. Cu và 1400s
- A, Khí điện phân dung dịch
sẽ thu được Zn ở catot. - B, Có thể điều chế Ag bằng cách nhiệt phân
khan. - C, Cho một luồng
dư qua bột $Al_{2}O_{3}$ nung nóng sẽ thu được Al. - D, Có thể điều chế đồng bằng cách dùng kẽm để khử ion
trong dung dịch muối.
Câu 5: Để điều chế Al kim loại ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau đây ?
- A. Dùng Zn đẩy
ra khỏi muối - B. Dùng CO khử
- C. Điện phân nóng chảy
- D. Điện phân dung dịch
Câu 6: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực trơ là:
- A. Ni, Cu, Ag
- B. Li, Ag, Sn
- C. Ca, Zn, Cu
- D. Al, Fe, Cr
- A. Khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dung dịch hoàn toàn chỉ có màu nâu vàng.
- B. Khi khối lượng calot tăng lên 6,4 gam thì đã có 19300 culong chạy qua bình diện phân.
- C. Khi có 4,48 lít khi (đktc) thoát ra ở anot thì khối lượng catot không thay đổi.
- D. Khi có khi bắt dầu thoát ra ở catot thì đã có 8,96 lít khí (đktc) thoát ra ở anot.
Câu 8: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là:
- A. Điện phân dung dịch
- B. Nhiệt luyện
- C. Thủy luyện
- D. Điện phân nóng chảy
Câu 9: Một học sinh đã đưa ra các phương án để điều chế đồng như sau :
(1) Điện phân dung dịch
(2) Dùng kali cho vào dung dịch
(3) Dùng cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao.
(4) Dùng nhôm khử CuO ở nhiệt độ cao.
Trong các phương án điều chế trên, có bao nhiêu phương án có thể áp dụng đề điều chế đồng ?
- A, 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 10: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
- A. Ca
- B. K
- C. Mg
- D. Cu
Câu 11: Điện phân một dung dịch chứa anion
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 12: Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp các muối sau:
- A. Ca
- B. Fe
- C. Zn
- D. Cu
Câu 13: Hai chất đều không khử được sắt oxit ( ở nhiệt độ cao) là:
- A. Al,Cu
- B. Al, CO
- C.
- D.
Câu 14: Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối được gọi là:
- A. Phương pháp nhiệt luyện
- B. Phương pháp thủy luyện
- C. Phương pháp điện phân
- D. Phương pháp thủy phân
Câu 15: Khi điện phân NaCl nóng chảy ( điện cực trơ) tại catot xảy ra:
- A. sự oxi hóa ion
- B. sự oxi hóa ion
- C. sự khử
- D. sự khử
Câu 16: Phương pháp nhiệt nhôm dùng để điều chế kim loại:
- A. Dùng điều chế kim loại đứng sau H
- B. Dùng điều chế kim loại đứng sau Al
- C. Dùng điều chế kim loại dễ nóng chảy
- D. Dùng điều chế kim loại khó nóng chảy
Câu 17: Trong công nghiệp, các kim loại quý như Ag, Au được điều chế chủ yếu bằng phuong pháp:
- A. Thủy luyện
- B. Nhiệt luyện
- C. Điện phân nóng chảy
- D. Điện phân dung dịch
Câu 18: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch chứa 0,02 mol
- A. 0,00 gam
- B. 0,16 gam
- C. 0,59 gam
- D. 1,18 gam
Câu 19: Thể tích khí ở đktc thu được khi điện phân hết 0,1 mol NaCl trong dung dịch với điện cực trơ , màng ngăn xốp là:
- A. 0,224 lít
- B. 1,120 lít
- C. 2,240 lít
- D. 4,489 lít
Câu 20: Điện phân một dung dịch có hòa tan 13,5 gam
- A. 0,18
- B. 0,5
- C. 0,7
- D. 0,9
Câu 21: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam
- A.
và KOH - B.
và $Cu(NO_{3})_{2}$ - C.
và KOH - D.
và $Cu(NO_{3})_{2}$
Câu 22: Trộn 200 ml dung dịch
- A. 0,45 và 0,108
- B. 0,25 và 0,45
- C. 0,108 và 0,25
- D. 0,25 và 0,35
Trắc nghiệm hóa học 12 bài 21: Điều chế kim loại (P1)
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm hóa 12: Đề ôn tập học kì 2 (phần 9)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 32: Hợp chất của sắt (P2)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 20: Sự ăn mòn kim loại (P2)
- Trắc nghiệm Hoá học 12 học kì I (P4)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 11: Peptit và protein (P2)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 13: Đại cương về polime (P2)
- Trắc nghiệm hóa 12: Đề ôn tập học kì 2 (phần 12)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 10: Amino axit (P2)
- Trắc nghiệm hóa 12: Đề ôn tập học kì 2 (phần 4)
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 4: Polime và vật liệu polime (P3)
- Trắc nghiệm Hoá học 12 học kì I (P5)
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 1: Este - Lipit (P2)