-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Trắc nghiệm Hoá học 12 học kì I (P1)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hoá học 12 học kì I (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
- A. CH3-CH2-COO-CH=CH2.
- B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
- C. CH2=CH-CH2- COO -CH3.
- D. CH3-COO-CH=CH-CH3.
Câu 2: Ứng với công thức có bao nhiêu este là đồng phân của nhau ?
- A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 3: Este có mùi dứa là
- A. isoamyl axetat.
- B. etyl butirat.
- C. etyl axetat.
- D. geranyl axctat.
Câu 4: Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
- A. 6.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 5: Đun nóng este với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
- A.
và
. - B. HCOONa và
.
- C. HCOONa và
.
- D.
và
.
Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn hai este đơn chức X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH IM, thu được 7,64 gam hỗn hợp 2 muối và 3,76 gam hồn hợp P gồm hai ancol Z và T (MZ < MT). Phần trăm khối lượng của Z trong P là
- A. 51%.
- B. 49%.
- C. 66%.
- D. 34%.
Câu 7: Cho một este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch thu được hỗn họp rắn Y. Nung Y trong không khí thu được 15,9 gam , 2,24 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam
- A.
.
- B.
.
- C.
.
- D.
.
Câu 8: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H6O2 trong môi trường kiềm (E) + NaOH → muối(M) + chất (N). Cho biết cả M và N đều tham gia phản ứng tráng gương. Công thức đúng của E là
- A. CH3COOCH=CH2
- B. HCOOCH=CH-CH3
- C. CH2=CH-COOCH3
- D. HCOOCH2-CH=CH2
Câu 9: Một chất béo là trieste của 1 axit và axit tự do có cùng công thức với axit có trong chất béo. Chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo là 208,77 và chỉ số axit tự do là 7. Axit chứa trong chất béo là:
- A. Axit stearic
- B. Axit linoleic.
- C. Axit oleic.
- D. Axit panmitic.
Câu 10: Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol ?
- A. tristearin
- B. metyl axetat
- C. metyl fomat
- D. benzyl axeta
Câu 11: Triolein không phản ứng với chất nào sau đây ?
- A.
(có xúc tác)
- B. dung dịch NaOH
- C. dung dịch
- D.
Câu 12: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức cấu tạo của ba muối là
- A.
và HCOONa.
- B. HCOONa, CH=C-COONa và
.
- C.
, HCOONa và CH=C-COONa.
- D.
, HCOONa và
.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Chất béo thường tan trong nước và nhẹ hơn nước
- B. Fructozơ có nhiều trong mật ong.
- C. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este.
- D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng và
- A.0,20.
- B. 0,15.
- C. 0,30.
- D. 0,18.
Câu 15(*): Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol và c mol H2O (b - c = 4a); Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít
- A. 57,2.
- B. 52,6.
- C. 53,2.
- D. 42,6.
Câu 16: Chất nào sau đây có phân tử khối lớn nhất ?
- A. triolein
- B. tripanmitin
- C. tristearin
- D. trilinolein
Câu 17: Cho các phát biểu sau
(1) Chất giặt rửa tổng hợp có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng
(2) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro
(3) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều
(4) Có thể dùng nước và quỳ tím để phân biệt các chất lỏng Glixerol, axit fomic, trioleatglixerol
Số phát biểu đúng là:
- A. 1
- B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 18: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm
- A. Dễ kiếm
- B. Rẻ tiền hơn xà phòng.
- C. Có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng
- D. Có khả năng hoà tan tốt trong nước.
Câu 19: Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Oxi I hoá Y tạo ra sản phẩm là Z. Chất X không thể là
Câu 20: Chọn khái niệm đúng:
- A. Chất giặt rửa được sản xuất từ tinh bột
- B. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng làm sạch các vết bẩn trên bề mặt vật rắn.
- C. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn.
- D. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó.
Câu 21: Đun nóng 4,45 kg chất béo (tristearin ) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH. Khối lượng glixerol thu được là bao nhiêu?
- A. 0,46.
- B. 0,45.
- C. 0,4.
- D. 0,3
Câu 22: Một loại mỡ chứa 50% olein, 30% panmitin và 20% stearin. Tính khối lượng xà phòng điều chế từ 100kg loại mỡ trên
- A. 103,26 kg
- B. 73,34 kg
- C. 146,68 kg
- D. 143,41 kg
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat.
(b) Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic no hoặc không no.
(c) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit ađipic.
(d) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.
Số phát biểu không đúng là:
- A. 4
- B. 3.
- C. 2.
- D. 1.
Câu 24: Nguyên nhân nào làm cho bồ kết có khả năng giặt rửa:
- A. Vì trong bồ kết có chất khử mạnh
- B. Vì bồ kết có thành phần là este của glixerol
- C. Vì trong bồ kết có những chất oxi hóa mạnh
- D. Vì bồ kết có những chất có cấu tạo kiểu đầu phân cực gắn với đuôi không phân cực
Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một loại gluxit X thu được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. X là chất nào trong số các chất sau?
Câu 26: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư dung dịch thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
- A. 0,20M.
- B. 0,01M.
- C. 0,02M.
- D. 0,1M.
Câu 27: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48lít khí ở đktc. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam
- A. 0,05mol và 0,15mol
- B. 0,05mol và 0,35mol
- C. 0,1mol và 0,15mol
- D. 0,2mol và 0,2mol
Câu 28: Đun nóng 27 gam glucozơ với dư. Lọc lấy Ag rồi cho vào dung dịch
- A. 18,6.
- B. 32,4.
- C. 16,2.
- D. 9,3.
Câu 29: Phản ứng nào sau đây không tạo ra glucozơ:
- A. Lục hợp HCHO xúc tác
- B. Tam hợp
- C. Thủy phân mantozơ
- D. Thủy phân saccarozơ
Câu 30: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol vói hiệu suất 80% là
- A. 2,25 gam.
- B. 1,80 gam.
- C. 1,82 gam.
- D. 1,44 gam.
Câu 31: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là:
- A. Nước brom
- B. Natri
- C. Cu(OH)2.
- D. Dung dịch [Ag(NH3)2] NO3.
Câu 32: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
- A. 54%.
- B. 40%.
- C. 80%.
- D. 60%.
Câu 33: Tiến hành thí nghiệm ddieeuef chế xà phòng theo các bước dưới đây:
- Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1ml dầu ăn và 3ml dung dịch NaOH 40%
- Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi.
- Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4-5ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Sau đó để nguội
Có các phát biểu sau:
1. Ở bước 1 có thể thay dầu ăn bằng mỡ động vật
2. Ở bước 2 nếu không liên tục khuấy đều phản ứng sẽ xảy ra chậm vì dầu ăn không tan trong dung dịch NaOH
3. Việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp để độ tan của xà phòng giảm đi, đồng thời giúp xà phòng nổi lên trên mặt dễ dàng tách ra khỏi hỗn hợp
4. Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lỏng màu trắng đục
Những phát biểu đúng là:
- A. 1,2,3,4
- B. 1,2,3
C. 2,3,4
D. 1,2,4
Câu 34: Cho 5 giọt 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ. Gạn bỏ lóp dung dịch, sau đó thêm vào 2 ml glucozơ 1% lắc nhẹ. Hiện tượng quan sát được là
- A. Có kết tủa đỏ gạch.
- B.
tan tạo dung dịch, màu xanh,
C
bị khử tạo Cu màu đỏ.
D.
tan tạo dung dịch trong suốt.
Câu 35: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều và đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó làm lạnh rồi thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hoà. Hiện tượng quan sát được là
- A. Dung dịch phân thành 2 lớp.
- B. Xuất hiện chất rắn màu trắng kết tinh,
- C. Dung dịch chuyển thành vẩn đục,
- D. Không có hiện tượng gì.
Câu 36: Khi cho glucozơ tác dụng với thấy dung dịch có màu xanh lam, sau đó đun nóng sẽ tạo kết tủa màu:
- A. Trắng
- B. Xanh lam
- C. Đỏ gạch
- D Tím
Câu 37: Phản ứng điều chế etyl axetat từ ancol etylic được gọi là phản ứng:
- A. Este hóa
- B. Xà phòng hóa
- C. Thủy phân
- D. Trùng ngưng
Câu 38: Khi nhỏ dung dịch iot vào hồ tinh bột sẽ xuất hiện:
- A. Dung dịch màu trắng
- B. Dung dịch màu xanh
- C. Dung dịch màu trắng đục
- D. Kết tủa
Câu 39: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
- Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
- Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai:
- A. Sau bước 3, glixrol sẽ tách lớp nổi lên trên
- B. Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của axit béo hay còn gọi là xà phòng
- C. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là do muối của axit béo khó tan trong NaCl bão hòa
- D. Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo, tạo thành glixerol và muối natri của axit béo
Câu 40: Cho vào bát sứ 1 ml dầu ăn và 2 ml dung dịch NaOH 40%, đun hỗn họp sôi nhẹ và khuấy đều, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước để thể tích dung dịch không đổi. Sau 10 phút, rót thêm 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Hiện tượng quan sát được là
- A. Có chất rắn màu trắng nổi lên.
- B. Có chất rắn màu trắng lắng xuống,
- C. Tạo dung dịch trong suốt.
- D. Dung dịch phân thành 2 lớp.
-
Sơ đồ tư duy bài 15 Lịch sử 12: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 Sơ đồ tư duy Lịch sử 12
-
Sơ đồ tư duy bài 20 Lịch sử 12: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 – 1954) Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 20
-
Sơ đồ tư duy bài 16 Lịch sử 12: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 16
-
Sơ đồ tư duy bài 13 Lịch sử 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930 Sơ đồ tư duy Lịch sử 12
-
Sơ đồ tư duy bài 17 Lịch sử 12: Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 17
-
Sơ đồ tư duy bài 18 Lịch sử 12: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 18
-
Sơ đồ tư duy bài 22 Lịch sử 12: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 22
- TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 12
- HỌC KỲ
- CHƯƠNG 1: ESTE. LIPIT
- CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT
- CHƯƠNG 3: AMIN. AMINOAXIT VÀ PROTEIN
- CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
- CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
- CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM
- CHƯƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG
- CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
- CHƯƠNG 9: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
- Không tìm thấy