Trắc nghiệm hóa học 12 bài 20: Sự ăn mòn kim loại (P1)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học bài 20: Sự ăn mòn kim loại (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Giữ cho bề mặt kim loại luôn luôn sạch , không có bùn đất bám vào là một biện pháp để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Hãy cho biết như vậy là đã áp dụng phương pháp chống ăn mòn nào sau đây.
- A. Cách li kim loại với môi trường.
- B. Dùng phương pháp điện hoá.
- C. Dùng phương pháp biến đổi hoá học lớp bề mặt.
- D. Dùng phương pháp phủ.
Câu 2: Nhúng một thanh Mg vào dung dịch có chứa 0,8 mol và 0,05 mol $Cu(NO_{3})_{2}$. Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam so với thanh kim loại ban đầu. Khối lượng Mg đã phản ứng là:
- A. 20,88 gam
- B. 6,96 gam
- C. 24 gam
- D. 25,2 gam
Câu 3: Trường hợp nào sau đây là ăn mòn điện hoá ?
- A. Thép bị gỉ trong không khí ẩm.
- B. Nhôm bị thụ động hoá trong đặc nguội,
- C. Zn bị phá huỷ trong khí .
- D. Na cháy trong không khí ẩm.
Câu 4: Điện phân nóng chảy 76 gam muối thu được 0,64 mol khí $Cl_{2}$ ở anot. Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 80%. Tên của M là:
- A. Cu
- B. Ca
- C. Mg
- D. Zn
Câu 5: Cho các cặp kim loạị nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau : Fe và Pb; Fe và Zn ; Fe và Sn ; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là
- A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 6: Nhúng đồng thời một thanh kẽm và một thanh sắt vào dung dịch , nối hai thanh kim loại bằng dây dẫn.
Dự đoán hiện tượng xảy ra như sau ;
(1) Hiđro thoát ra từ 2 thanh kim loại, khí từ thanh kẽm thoát ra mạnh hơn.
(2) Dòng điện phát sinh có chiều đi từ thanh sắt sang thanh kẽm.
(3) Khối lượng thanh kẽm giảm xuống.
(4) Nồng độ trong dung dịch tăng lên.
Trong các hiện tượng trên, số hiện tượng được mô tả đúng là:
- A, 1,
- B. 2,
- C. 3.
- D. 4.
Câu 7: Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch ;
Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch ;
Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch ;
Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
- A. 1.
- B. 2.
- C. 4.
- D. 3.
Câu 8: Một đồng xu bảng đồng rơi trên một miếng thép. Sau một thới gian có thể quan sát được híện tượng nào sau đây?
- A. Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu nâu đỏ.
- B, Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu xanh lam.
- C. Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu đen.
- D, Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu trắng xanh.
Câu 9: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1): Nối một thanh Zn với một thanh Fe rồi để trong không khí ẩm.
(2): Thả một viên Fe vào dung dịch
(3): Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời và $H_{2}SO_{4}$ loãng.
(4): Thả một viên Fe vào dung dịch loãng.
(5): Thả một viên Fe vào dung dịch đồng thời và $H_{2}SO_{4}$ loãng.
Trong các thí nghiệm trên những thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hoá học là:
- A. (1), (2), (3), (4) và (5)
- B. (1) và (3)
- C. (2) và (5)
- D. (3) và (5)
Câu 10: Câu nào đúng trong các câu sau khi nói về ăn mòn điện hóa xảy ra:
- A. Sự oxi hóa ở cực dương
- B. Sự oxi hóa ở cực dương và sự khử ở cực âm
- C. Sự khử ở cực âm
- D. Sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương
Câu 11: Điện phân 200ml một dung dịch có hòa tan và $AgNO_{3}$ với cường độ dòng điện là 0,804A, đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì mất thời gian là 2 giờ, khi đó khối lượng cực âm tăng 3,44 gam. Nồng độ mol của mỗi muối và $AgNO_{3}$ trong dung dịch ban đầu là:
- A. 0,2M và 0,3M
- B. 0,1M và 0,2M
- C. 0,1M và 0,1M
- D. 0,1M và 0,4M
Câu 12: Sắt không bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại nào sau đây trong không khí
- A. Sn
- B. Zn
- C. Ni
- D. Pb
Câu 13: Tại sao khi hòa tan Zn bằng dung dịch HCl, nếu thêm vài giọt muối thì quá trình hòa tan xảy ra nhanh hơn ( khí thoát ra mạnh hơn)?
- A. Xảy ra sự ăn mòn điện hóa
- B. Muối có tác dụng xúc tác cho phản ứng
- C. Tạo ra dạng hỗn hống
- D. Xảy ra sự ăn mòn hóa học
Câu 14: Sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường xung quanh gọi là :
- A. Sự ăn mòn hóa học.
- B. Sự ăn mòn kim loại.
- C. Sự ăn mòn điện hóa.
- D. Sự khử kim loại
Câu 15: Cho các phát biểu sau đây về ăn mòn hoá học :
(1) Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện một chiều.
(2) Kim loại tinh khiết không bị ăn mòn hoá học.
(3) Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá.
(4) Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá-khử.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
- A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 16: Trên cửa các đập nước bằng thép thường thấy có gắn những lá Zn mỏng. Làm như vậy là để chống ăn mòn các cửa đập theo phương pháp nào trong các phương pháp sau đây:
- A. Dùng hợp kim chống gỉ.
- B. Phương pháp phủ.
- C. Phương pháp biến đổi hoá học lớp bề mặt.
- D. Phương pháp điện hoá.
Câu 17: Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch và điện cực Cu nhúng trong dung dịch $CuSO_{4}$. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng
- A. điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng.
- B. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng.
- C. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm.
- D. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm.
Câu 18: Ngâm một lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra rất nhiều và nhanh. Chất tan trong dung dịch X là chất nào sau đây ?
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 19: Cho một thanh Al tiếp xúc với một thanh Zn trong dung dịch HCl, sẽ quan sát được hiện tượng:
- A. Thanh Al tan, bọt khí thoát ra từ thanh Zn.
- B. Thanh Zn tan, bọt khí thoát ra từ thanh Al.
- C. Cả 2 thanh cùng tan và bọt khí thoát ra từ cả 2 thanh.
- D. Thanh Al tan trước, bọt khí thoát ra từ thanh Al.
Câu 20: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
- A. I, II và IV
- B. I, III và IV.
- C. I, II và III.
- D. II, III và IV.
Trắc nghiệm hóa học 12 bài 20: Sự ăn mòn kim loại (P2)