Trắc nghiệm hóa học 12 bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm (P3)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch X chứa b mol đồng thời khuấy đều, thu dược V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là:
- A. V = 22,4(a – b)
- B. V = 11,2(a – b)
- C. V = 11,2(a + b)
- D. V = 22,4( a + b)
Câu 2: Phương pháp điều chế kim loại kiềm là:
- A. Khử oxit kim loại kiềm bằng chất khử CO.
- B. Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng.
- C. Điện phân dung dịch muối halogenua.
- D. Cho Al tác dụng với dung dịch muối của kim loại kiềm .
Câu 3: Nguyên tử của các kim loại trong trong nhóm IA khác nhau về:
- A. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
- B. Cấu hình electron nguyên tử.
- C. Số oxi hoá của nguyên tử trong hợp chất.
- D. Kiểu mạng tinh thể của đơn chất.
Câu 4: Khi cắt miếng Na kim loại, bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi, đó là do có sự hình thành các sản phẩm rắn nào sau đây?
- A. Na2O, NaOH, Na2CO3, NaHCO3.
- B. NaOH, Na2CO3, NaHCO3.
- C. Na2O, Na2CO3, NaHCO3.
- D. Na2O, NaOH, Na2CO3.
Câu 5: Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng:
(1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp
(2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân
(3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện
(4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ
(5) Kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
Phát biểu đúng là:
- A. 1, 2, 3, 5.
- B. 1, 2, 3, 4.
- C. 1, 3, 4, 5.
- D. 1, 2, 4, 5.
Câu 6: Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là:
- A. LiCl
- B. NaCl
- C. KCl
- D. RbCl
Câu 7: Quá trình nào sau đây, ion bị khử
- A. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl
- B. Điện phân NaCl nóng chảy
- C. Dung dịch tác dụng với dung dịch HCl
- D. Dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch .
Câu 8: Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 8,30 gam hỗn hợp muối clorua. Số gam mỗi hidroxit trong hỗn hợp lần lượt là:
- A. 2,4 gam và 3,68 gam
- B. 3,2 gam và 2,88 gam
- C. 1,6 gam và 4,48 gam
- D. 0,8 gam và 5,28 gam
Câu 9: Phản ứng nào sau đây không đúng:
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 10: Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít . Thành phần phần trăm về khối lượng của A là
- A. 18,75 %.
- B. 10,09%.
- C. 13,13%.
- D. 55,33%.
Câu 11: Cho 100 gam tác dụng với axit HCl dư. Khí thoát ra hấp thụ bằng 200 gam dung dịch NaOH 30%. Lượng muối Natri trong dung dịch thu được là
- A. 10,6 gam
- B. 53 gam và 42 gam $NaHCO_{3}$
- C. 16,8 gam
- D. 79,5 gam và 21 gam $NaHCO_{3}$
Câu 12: Xếp theo chiều tăng dần bán kính của các ion sau
- A. .
- B. .
- C. .
- D. .
Câu 13: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hoá trị bằng
- A. 1e
- B. 2e
- C. 3e
- D. 4e
Câu 14: Điều nào sau đây không đúng với Canxi
- A. nguyên tử Ca bị oxi hoá khi Ca tác dụng với
- B. Ion bị khử khi điện phân $CaCl_{2}$ nóng chảy
- C. Ion không thay đổi khi $Ca(OH)_{2}$ tác dụng với HCl
- D. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với .
Câu 15: Khi nung đến hoàn toàn 20 gam quặng đôlômit thoát ra 5,6 lít khí (ở và 0,8 atm). Hàm lượng $CaCO_{3}.MgCO_{3}$ trong quặng là
- A. 80%
- B. 75%
- C. 90%
- D. 92%
Câu 16: Trong các chất sau: . Chất có liên kết cộng hoá trị là
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 17: Dung dịch chứa các ion . Phải dùng dung dịch chất nào sau đây để loại bỏ hết các ion $Ca^{2+}, Mg^{2+}, Ba^{2+}, H^{+}$ ra khỏi dung dịch ban đầu?
- A.
- B.
- C.
- D. .
Câu 18: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Tên của kim loại kiềm thổ đó là
- A. Ba
- B. Mg
- C. Ca
- D. Sr
Câu 19: Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung dịch $Ca(OH)_{2}$ 7,4% thấy tách ra m gam kết tủa. Trị số của m bằng
- A. 10 gam
- C. 6 gam
- B. 8 gam
- D. 12 gam
Câu 20:. Nhóm các bazơ nào có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân
- A. và $Ba(OH)_{2}$
- B. và $KOH$
- C. và $Al(OH)_{3}$
- D. và $Fe(OH)_{3}$
=> Kiến thức Giải bài 25 hóa học 12: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
Trắc nghiệm hóa học 12 bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm (P2) Trắc nghiệm hóa học 12 bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm (P1)
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng (P4)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 30:Thực hành Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng (P1)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 21: Điều chế kim loại (P1)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 33: Hợp kim của sắt (P2)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 2: Lipit (P2)
- Trắc nghiệm hóa 12 chương 2: Cacbohidrat (P8)
- Trắc nghiệm hóa 12: Đề ôn tập học kì 2 (phần 14)
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 3: Amin - Amino axit- Protein (P5)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 7:Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohidrat (P2)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 9: Amin (P1)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 9: Amin (P2)