Trắc nghiệm hóa học 12 bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ (P1)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học bài 26:Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Trọn 6,48 gam Al với 16 gam
- A. 100%
- B. 85%
- C. 75%
- D. 80%
- A. 1,182.
- B. 3,940.
- C. 2,364.
- D. 1,970
- A. 140 ml.
- B. 700 ml.
- C. 70 ml.
- D. 1400 ml.
- A.
- B.
- C.
- D.
- A. 4,02
- B. 3,42
- C. 3,07
- D. 3,05
Câu 6: Nhỏ từ từ dung dịch chứa a mol
- A.
- B.
- C.
- D.
- A. 7,88 g
- B. 4,925 g
- C. 1,97 g
- D. 3,94g
Câu 8: Cho 3,24 gam một kim loại M tan hết trong 0,1 lít dung dịch
- A. Ag
- B. Mg
- C. Cu
- D. Zn
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Các cặp phản ứng có cả kết tủa và khí bay ra là
- A. 5, 6
- B. 2, 3, 5
- C. 1, 3, 6
- D. 2, 4, 6
Câu 10: Một cốc thủy tinh chứa 200ml dung dịch
- A. 2,37
- B. 8,51
- C. 3,72
- D. 3,12
Câu 11: Cho các phát biểu sau :
Trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn, đi từ Be đến Ba,
(1) bán kính nguyên tử tăng dần
(2) tính kim loại tăng dần.
(3) nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(4) nhiệt độ sôi giảm dần.
(5) khối lượng riêng thay đổi không theo quy luật
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
- A. Be.
- B. Mg.
- C. Ca.
- D. Sr.
- A. Để trong lọ thủy tinh có không khí nhưng đậy nắp kín.
- B. Ngâm trong ancol nguyên chất.
- C. Để trong lọ thủy tinh có chất hút ẩm và đặt trong bóng tối.
- D. Ngâm trong dầu hỏa.
- A. 5.
- B. 3.
- C. 2.
- D. 1
- A.0,17.
B. 0,14.
- C. 0,185.
- D. 0,04.
Hai muối X, Y tương ứng là
- A.
. - B.
. - C.
. - D.
.
- A. Ca.
- B. Mg.
- C. Ba.
- D. Sr.
Câu 18: Cho từ từ 200ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và
- A. 2,24 lít
- B. 1,68 lít
- C. 3,36 lít
- D. 4,48 lít
Câu 19: Cho mẫu hợp kim gồm Na và K tác dụng hết với
- A. 4 lít
- B. 3 lít
- C. 2 lít
- D. 1 lít
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 4,24 gam
- A. 5,6 lít
- B. 0,56 lít
- C. 0,224 lít
- D. 2,24 lít
Câu 21: Khối lượng riêng của kim loại kiềm nhỏ là do:
- A. Bán kính nguyên tử lớn, cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.
- B. Bán kính nguyên tử nhỏ, cấu tạo mạng tinh thể đặc khít.
- C. Bán kính nguyên tử nhỏ, cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.
- D. Bán kính nguyên tử lớn, cấu tạo mạng tinh thể đặc khít.
Câu 22: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn kim loại khác là do:
- A. Lực liên kết trong mạng tinh thể kém bền vững.
- B. Lớp ngoài cùng có một e.
- C. Độ cứng nhỏ hơn các kim loại khác.
- D. Chúng là kim loại điển hình nằm ở đầu mỗi.
=> Kiến thức Giải bài 26 hóa học 12: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
Trắc nghiệm hóa học 12 bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ (P2)
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 24: Thực hành Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 32: Hợp chất của sắt (P2)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 12: Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein (P2)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ (P1)
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 3: Amin - Amino axit- Protein (P3)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 42:Luyện tập Nhận biết một số chất vô cơ
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 21: Điều chế kim loại (P1)
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 5: Đại cương về kim loại (P4)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ (P2)
- Trắc nghiệm hóa 12: Đề ôn tập học kì 2 (phần 12)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 4: Luyện tập: Este và chất béo (P2)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 11: Peptit và protein (P1)