Trắc nghiệm lịch sử 9 học kì II (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 9 học kì II (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì?
- A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
- B. Quyên góp tiền, để xây dựng đất nước.
- C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước.
- D. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.
Câu 2: Trong 5 năm (1996 - 2006) tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân hàng năm là:
- A. 5 %.
- B. 6 %,
- C. 7 %.
- D. 8 %.
Câu 3: Là một cuộc nổi dậy tự phát của binh lính, không có sự lãnh đạo của Đảng và không có sự phối họp của quần chúng. Đó là đặc điểm của sự kiện lịch sử nào?
- A. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940).
- B. Khởi nghĩa Nam Kì (11/1940).
- C. Binh biến Đô Lương (1/1941).
- D. Khởi nghĩa nông dân Yên Bái (2/1930).
Câu 4: Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là:
- A. Liên Xô.
- B. Trung Quốc.
- C. Lào.
- D. Cam-pu-chia
Câu 5: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là gì?.
- A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.
- B. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong Mặt trận thống nhất.
- C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu lả Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- D. Có hoàn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật.
Câu 6: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là gì?
- A. Báo “Thanh niên”.
- B. Báo “Nhân đạo”.
- C. Báo "Đời sống công nhân”.
- D. Báo “Người cùng khổ”.
Câu 7: Lý do nào là sâu xa và quan trọng nhất làm Hội nghị Pari bị gián đoạn từ tháng 3 đến tháng 10/1972?
- A. Mĩ ngoan cố chưa từ bỏ âm mưu xâm lược Việt Nam.
- B. Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
- C. Ta mở cuộc tiến công chiến lược cuối tháng 3/1972 ở miền Nam.
- D. Mĩ quá tin vào sức mạnh và vũ khí Mĩ.
Câu 8: Nhật đảo chính Pháp vào thời điểm nào sau đây?
- A. Trưa mồng 9/3/1945.
- B. Sáng mồng 9/3/1945.
- C. Ngày 9/3/1945.
- D. Đêm mồng 9/3/1945.
Câu 9: Thành tựu lớn nhất miền Bắc đã đạt được trong thời kỳ kế hoạch 5 năm (1961 - 1965) là gì?
- A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao đủ sức chi viện cho miền Nam.
- B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất, ổn định đời sống nhân dân.
- C. Văn hóa, giáo dục, y tế phát triển, số học sinh phổ thông tăng 2,7 triệu.
- D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, xã hội, con người đều đổi mới.
Câu 10: An Nam Cộng sản Đảng thành lập vào thời gian nào?
- A. Tháng 6/1929
- B. Tháng 7/1929
- C. Tháng 8/1929
- D. Tháng 9/1929
Câu 11: Câu nói “Không có gì quý hơn độc lập tự do” được Bác Hồ nói trong thời gian nào?
- A. Hội nghị Chính trị đặc biệt (3/1964).
- B. Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 12 (12/1965).
- C. Lời kêu gọi kháng chiến chống Mĩ (17/7 /1966).
- D. Kỳ họp thứ hai Quốc hội khóa III (4/1965).
Câu 12: Chính quyền cách mạng ở Nghệ-Tĩnh được gọi là chính quyền Xô viết vì:
- A. Chính quyền đầu tiên của công nông.
- B. Chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo.
- C. Hình thức của chính quyền theo kiểu Xô viết (Nga).
- D. Hình thức chính quyền theo kiểu nhà nước mới.
Câu 13: Từ năm 1951 đến 1952, về chính trị có sự kiện gì quan trọng nhất?
- A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1951).
- B. Đại hội thống nhất Việt Minh - Liên Việt (3/3/1951).
- C. Hội nghị thành lập “liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào”.
- D. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất (1/5/1952).
Câu 14: Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì?
- A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để tiến lên chủ nghĩa cộng sản.
- B. Thực hiện cuộc cách mạng ruộng đất cho triệt để.
- C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
- D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng làm cách mạng dân tộc.
Câu 15: Vì sao Pháp, Mĩ đánh giá Điện Biên Phủ là “Pháo đài bất khả xâm phạm”?
- A. Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
- B. Đây là một hệ thống phòng ngự kiên cố.
- C. Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng đông, mạnh và trang bị vũ khí hiện đại.
- D. A, B và C đúng.
Câu 16: Tinh thần “đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong chiến dịch nào?
- A. Chiến dịch Tây Nguyên
- B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
- C. Chiến dịch Hồ Chí Minh
- D. Tất cả chiến dịch trên.
Câu 17: Để nghiên cứu học tập chủ nghĩa Mác-Lê nin và tìm hiểu cách mạng tháng Mười Nga, từ năm 1920 đến đầu 1923 Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở đâu?
- A. Liên Xô
- B. Pháp
- C. Trung Quốc
- D. Anh
Câu 18: Đường lối kháng chiến toàn diện của ta diễn ra trên các mặt trận: Quân sự, chính trị, kinh tế, ngoại giao. Vậy chủ yếu là quyết định của mặt trận nào?
- A. Quân sự.
- B. Chính trị.
- C. Kinh tế.
- D. Ngoại giao.
Câu 19: Kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng dân chủ 1936- 1939 là gì?
- A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ.
- B. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.
- C. Thành lập Mặt trận Dân chủ Nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.
- D. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng mặt trận thống nhất.
Câu 20: Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
- A. “Bình định” miền Nam trong 18 tháng
- B. “Bình định” miền Nam trong 8 tháng.
- C. “Bình định” miền Nam có trọng điểm.
- D. “Bình định” trên toàn miền Nam.
Câu 21: Địa điểm nổ ra cuộc khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930)?
- A. Yên Bái, Hải Phòng, Hà Nội.
- B. Yên Bái, Hà Nội. Phú Thọ.
- C. Yên Bái, Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình.
- D. Yên Bái.
Câu 22: Để thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp đã sử dụng lực lượng cơ động mạnh trên toàn chiến trường Đông Dương lên đến bao nhiêu tiểu đoàn?
- A. 44 tiểu đoàn.
- B. 80 tiểu đoàn,
- C. 84 tiểu đoàn.
- D. 86 tiểu đoàn.
Câu 23: Ở Châu Á, quân phiệt Nhật đã đầu hàng Đồng minh không điều kiện vào thời gian nào?
- A. 14/8/1945.
- B. 13/8/1945.
- C. 15/8/1945.
- D. 16/8/1945.
Câu 24: Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ sau Hiệp định Pari?
- A. Rút quân Mĩ về nước.
- B. Rút quân Đồng minh về nước.
- C. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự.
- D. Lập bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 25: Lần đầu tiên nhân dân lao động Việt Nam kỷ niệm ngày Quốc tế lao động vào thời gian nào?
- A. 1/5/1929.
- B. 1/5/1930.
- C. 1/5/1931.
- D. 1/5/1933.
Câu 26: Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời ngày nào?
- A. 20/12/1960.
- B. 20/10/1960.
- C. 20/11/1960.
- D. 20/9/1960.
Câu 27: Đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt Nam, đó là ý nghĩa sự kiện lịch sử nào?
- A. Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng.
- B. Thành lập An Nam Cộng sản Đảng.
- C. Thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
- D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 28: Tham gia bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân là thực hiện quyền gì?
- A. Quyền tự do, dân chủ.
- B. Quyền làm chủ tập thể.
- C. Quyền ứng cử, bầu cử.
- D. Quyền làm chủ đất nước.
Câu 29: Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam họp từ thời gian nào?
- A. 15 đến 18/12/1985.
- B. 10 đến 18/12/1985.
- C. 15 đến 18/12/1986.
- D. 20 đến 25/12/1986.
Câu 30: Quan hệ giữa Tân Việt cách mạng đảng và Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là gì?
- A. Tân Việt cử người sang dự các lớp huấn luyện của thanh niên.
- B. Tân Việt vận động hợp nhất với thanh niên.
- C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên vận động hợp nhất với Tân Việt.
- D. Tân Việt cử người sang dự các lớp huấn luyện của thanh niên và vận động hợp nhất với thanh niên.
Câu 31: Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt” trên khắp chiến trường miền Nam là ý nghĩa của chiến thắng nào?
- A. Ấp Bắc.
- B. Mùa khô 1965 - 1966.
- C. Vạn Tường.
- D. Mùa khô 1966-1967.
Câu 32: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII đã xác định mâu thuẫn cơ bản trong lòng xã hội Việt Nam là gì?
- A. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp.
- B. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Pháp-Nhật.
- C. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
- D. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Nhật và phong kiến tay sai.
Câu 33: Trận Ấp Bắc diễn ra trong thời kỳ đánh bại chiến lược chiến tranh nào của đế quốc Mĩ?
- A. Chiến lược “Chiến tranh một phía”.
- B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
- C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
- D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 34: Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII họp vào thời gian nào? Ở đâu?
- A. Tháng 6/1934: Tại Ma Cao (Trung Quốc).
- B. Tháng 7/1935: Tại Mat-xcơ-va (Liên Xô).
- C. Tháng 3/1935: Tại Ma Cao (Trung Quốc).
- D. Tháng 7/1935: Tại I-an-ta (Liên Xô).
Câu 35: Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược và thừa nhận sự thất bại của “Việt Nam hóa chiến tranh”?
- A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 ta đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.
- B. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự, trong 3 năm 1969, 1970, 1971.
- C. Thắng lợi của ta trên mặt trận ngoại giao ở Pari.
- D. Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh phá hoại lần thứ nhất, tiếp tục chi viện cho miền Nam.
Câu 36: Tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản năm 1922 là gì?
- A. Bản án chế độ thực dân Pháp.
- B. Đường cách mệnh.
- C. A và B đúng.
- D. A và B sai.
Câu 37: Trong chiến dịch Biên giới, trận đánh nào ác liệt và có ý nghĩa nhất?
- A. Đông Khê.
- B. Thất Khê.
- C. Phục kích đánh địch trên đường số 4.
- D. Phục kích đánh địch từ Cao Bằng rút chạy.
Câu 38: Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau 1975?
- A. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu 2 miền Bắc Nam tại Sài Gòn (11/1975).
- B. Tổng tuyến cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25/4/1976).
- C. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất kỳ họp đầu tiên (24/6-2/7/1976).
- D. Đại hội thống nhất Mặt trận tổ quốc Việt Nam.
Câu 39: Nguyên nhân trực tiếp làm hơn 2 triệu người miền Bắc chết đói trong mấy thặng đầu năm 1945?
- A. Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay.
- B. Tăng thuế để vơ vét bóc lột nhân dân ta.
- C. Thu mua lương thực chủ yếu là lúa gạo theo lối cưỡng bức với giá rẻ mạt.
- D. Nhật bắt Pháp phải vơ vét của nhân dân ta cúng đốn cho Nhật.
Câu 40: Pháp rút lui khỏi miền Nam, Mĩ nhảy vào đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền để thực hiện âm mưu gì?
- A. Chống phá cách mạng miền Bắc.
- B. Chia cắt Việt Nam làm hai miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ của Mĩ.
- C. Cô lập miền Bắc.
- D. Phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm lịch sử 9 bài 19: Phong trào cách mạng trong những năm 1930 - 1935
- Trắc nghiệm lịch sử 9 bài 17: Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng cộng sản ra đời
- Trắc nghiệm lịch sử 9 bài 21: Việt Nam trong những năm 1939 - 1945
- Trắc nghiệm lịch sử 9 bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học kĩ thuật
- Trắc nghiệm lịch sử 9 bài 10: Các nươc Tây Âu
- Trắc nghiệm lịch sử 9 bài 25: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1950)
- Đề ôn thi trắc nghiệm môn lịch sử 9 lên 10 (đề 2)
- Trắc nghiệm lịch sử 9 bài 33: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000)
- Trắc nghiệm lịch sử 9 bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000
- Trắc nghiệm lịch sử 9 bài 3: Qúa trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự ran rã của hệ thống thuộc địa
- Trắc nghiệm lịch sử 9 học kì II (P2)
- Trắc nghiệm lịch sử 9 bài 13: Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay