Trắc nghiệm sinh học 9 bài 7: Bài tập chương 1
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 9 bài 7: Bài tập chương 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì?
- A. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được
- B. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.
- C. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- D. Theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.
Câu 2: Điều kiện cơ bản để cơ thể lai F
- A. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng
- B. Phải có nhiều cá thể lai F
- C. Bố mẹ thuần chủng, tính trạng trội hoàn toàn
- D. Tổng tỉ lệ kiểu hình ở F
phải bằng 4
Câu 2: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 100% kiểu hình lặn?
A. AA x AA.
B. AA x aa.
C. aa x AA.
- D. aa x aa.
Câu 3: Phép lai nào sau đây cho biết cá thể đem lai là thể dị hợp?
1. P: bố hồng cầu hình liềm nhẹ x mẹ bình thường → F: 1 hồng cầu hình liềm nhẹ : 1 bình thường.
2. P: thân cao x thân thấp → F: 50% thân cao : 50% thân thấp.
3. P: mắt trắng x mắt đỏ → F: 25% mắt trắng : 75% mắt đỏ
A. 1, 2.
B. 1, 3.
C. 2, 3.
- D. 1, 2, 3.
Câu 4: Sự di truyền độc lập của các tính trạng biểu hiện ở F
- A. Có 4 loại kiểu hình khác nhau
- B. Tỷ lệ của kiểu hình bằng tích các tính trạng hợp thành nó
- C. Tỷ lệ mỗi cặp tính trạng là 3: 1
- D. Xuất hiện các biến dị tổ hợp
Câu 5: Tính trạng lặn không biểu hiện ở thể dị hợp vì
- A. gen trội át chế hoàn toàn gen lặn.
B. gen trội không át chế được gen lặn.
C. cơ thể lai phát triển từ những loại giao tử mang gen khác nhau.
D. cơ thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết.
Câu 6: Tính trạng do 1 cặp alen quy định có quan hệ trội – lặn không hoàn toàn thì hiện tượng phân li ở F2 được biểu hiện như thế nào?
- A. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
B. 2 trội : 1 trung gian : 2 lặn.
C. 3 trội : 1 lặn.
D. 100% trung gian.
Câu 7: Biến dị tổ hợp được xảy ra theo cơ chế nào?
- A. Do trong quá trình giảm phân, các cặp gen tương ứng phân li độc lập, tổ hợp tự do tạo ra những loại giao tử khác nhau
- B. Do trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên nhiều loại tổ hợp về kiểu gen
- C. Do trong giảm phân, các gen không phân li đồng đều về các giao tử
- D. Cả A và B
Câu 8: Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình?
A. Trội hoàn toàn.
B. Phân li độc lập.
C. Phân li.
- D. Trội không hoàn toàn.
Câu 9: Một gen quy định một tính trạng, muốn nhận biết một cá thể là đồng hợp hay dị hợp về tính trạng đang xét, người ta thường tiến hành
1. Lai phân tích;
2. Cho ngẫu phối các cá thể cùng lứa;
3. Tự thụ phấn.
A. 1, 2.
- B. 1, 3.
C. 2, 3.
D. 1, 2, 3.
Câu 10: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?
A. Bố mẹ phải thuần chủng.
B. Số lượng cá thể con lai phải lớn.
C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.
- D. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
Câu 11: Thực chất của di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có
- A. Tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.
- B. Các biến dị tổ hợp.
- C. 4 kiểu hình khác nhau.
- D. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội: 1 lặn.
Câu 12: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho 2 con lông ngắn không thuần chủng lai với nhau, kết quả ở F1 như thế nào?
A. Toàn lông dài.
- B. 3 lông ngắn : 1 lông dài.
C. 1 lông ngắn : 1 lông dài.
D. Toàn lông ngắn.
Câu 13: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào?
A. AA x AA.
B. AA x Aa.
- C. Aa x Aa.
D. Aa x aa.
Câu 14: Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?
A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1 .
B. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn.
- C. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ P.
D. Lai phân tích cây hoa đỏ F2
Câu 15: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt xanh (aa).
B. Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (AA).
C. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt đen (AA).
- D. Mẹ mắt đen (Aa) bố mắt đen (Aa).
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm sinh học 9 chương 3: ADN và gen (P2)
- Trắc nghiệm sinh học 9 bài 7: Bài tập chương 1
- Trắc nghiệm sinh học 9 bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật
- Trắc nghiệm sinh học 9 bài 2: Lai một cặp tính trạng
- Trắc nghiệm sinh học 9 bài 30: Di truyền học với con người
- Trắc nghiệm sinh học 9 chương 4: Biến dị (P2)
- Trắc nghiệm sinh học 9 bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người
- Trắc nghiệm sinh học 9 học kì II (P2)
- Trắc nghiệm sinh học 9 bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN
- Đề ôn thi trắc nghiệm môn sinh học 9 lên 10 (đề 10)
- Đề ôn thi trắc nghiệm môn sinh học 9 lên 10 (đề 5)
- Đề ôn thi trắc nghiệm môn sinh học 9 lên 10 (đề 1)