Trắc nghiệm Vật lí 6 học kì I (P3)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 6 học kì I (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Một bạn dùng thước đo chiều cao của một cái cốc hình trụ. Kết quả đo là 10,4cm. ĐCNN của thước có giá trị nào trong các giá trị sau
- A. 2mm
- B.1cm
- C.10dm
- D.1m
Câu 2: Giới hạn đo của bình chia độ là:
- A. giá trị lớn nhất ghi trên bình.
- B. giá trị giữa hai vạch chia ghi trên bình.
- C. thể tích chất lỏng mà bình đo được.
- D. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên bình.
Câu 3: Khi thả một quả cam vào một bình tràn chứa đầy nước thì nước tràn vào một bình chia độ có GHĐ 300cm3 và ĐCNN 5cm3. Mực nước trong bình chia độ lên tới vạch số 215. Thể tích của quả cam bằng bao nhiêu?
- A. 215cm3
- B. 85cm3
- C. 300cm3
- D. Cả ba phương án trên đều sai.
Câu 4: Để nâng 1 vật có trọng lượng 30N ta phải dùng lực như nào trong các lực dưới đây
- A. F<30N
- B.F=30N
- C.F>20N
- D.20N<F<300N
Câu 5: Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông có ghi “5T”. Số 5T có ý nghĩa gì?
- A. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có trên 5 người ngồi thì không được đi qua cầu.
- B. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn thì không được đi qua cầu.
- C. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 50 tấn thì không được đi qua cầu.
- D. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tạ thì không được đi qua cầu.
Câu 6: Một người cầm hai đầu dây cao su rồi kéo căng ra. Gọi lực mà tay phải người đó tác dụng lên dây cao su là F1; lực mà dây cao su tác dụng vào tay phải người đó là F1′ ; lực mà tay trái người đó tác dụng vào dây cao su là F2; lực mà dây cao su tác dụng vào tay trái người đó là F2'. Hai lực nào là hai lực cân bằng?
- A. Các lực F1 và F1′.
- B. Các lực F2 và F2′
- C. Các lực F1 và F2
- D. Cả ba cặp lực kể trên
Câu 7: Khi đo thể tích chất lỏng cần:
- A. Đặt mắt nhìn ngang với độ cao với mực chất lỏng trong bình
- B. Đặt bình chia độ nằm ngang
- C. Đặt mắt nhìn xiên với độ cao với mực chất lỏng trong bình
- D. Đặt mắt nhìn vuông góc với độ cao với mực chất lỏng trong bình
Câu 8: Một hòn đá bị ném mạnh vào một gò đất. Lực mà hòn đá tác dụng vào gò đất
- A. chỉ làm gò đất bị biến dạng.
- B. chỉ làm biến đổi chuyển động của gò đất.
- C. làm cho gò đất bị biến dạng, đồng thời làm biến đổi chuyển động của gò đất.
- D. không gây ra tác dụng gì.
Câu 9: Một cái cốc có khối lượng bằng 200g đặt nằm cân bằng trên bàn. Lực tác dụng của mặt bàn vào cốc nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
- A. 2N.
- B. 20N.
- C. 0,2N.
- D. 200N.
Câu 10: Nếu treo một quả cân 100g vào một sợi dây cao su thì khi đã đứng yên quả cân chịu tác dụng
- A. Chỉ của trọng lực có độ lớn 1N
- B. Chỉ của lực đàn hồi có độ lớn là 10N
- C. Của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 1N
- D. Của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 10N
Câu 11: Khi treo một vật thẳng đứng vào lực kế, ta thấy số chỉ của lực kế là 150N. Khối lượng của vật đó là:
- A. 15 kg
- B. 150 g
- C. 150 kg
- D. 1,5 kg
Câu 12: Lấy 60cm3 cát đổ vào 100cm3 nước. Thể tích của cát và nước là:
- A. 160cm3
- B.Lớn hơn 160cm3
- C.Nhỏ hơn 160cm3
- D.Có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn 160cm3
Câu 13: Một vật bằng sắt có khối lượng riêng là 7800kh/m3; thể tích 50dm3.Khối lượng của vật là:
- A.390kg
- B.312kg
- C.390000kg
- D.156kg
Câu 14: Khi đưa một vật có khối lượng 500kg lên theo phương thẳng đứng thì cần sử dụng một lực bằng bao nhiêu?
- A. nhỏ hơn 500N
- B. nhỏ hơn 5000N
- C. ít nhất bằng 500N
- D. ít nhất bằng 5000N
Câu 15: Để đưa các thùng đựng dầu lên xe tải, một người đã lần lượt dùng bốn tấm ván làm mặt phẳng nghiêng. Biết với bốn tấm ván này người đó đã đẩy thùng dầu đi lên với các lực lần lượt là: F1 = 1000N; F2 = 200N; F3 = 500N; F4 = 1200N. Hỏi tấm ván nào dài nhất?
- A.Tấm ván 1
- B.Tấm ván 2.
- C.Tấm ván 3.
- D. Tấm ván 4.
Câu 16: Dùng đòn bẩy được lợi về lực khi
- A. Khoảng cách OO1=OO2
- B. Khoảng cách OO1>OO2
- C. Khoảng cách OO1 < OO2
- D.Tất cả đều sai
Câu 17: Chọn phát biểu sai khi nói về ròng rọc:
- A.Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
- B.Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật
- C.Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên lớn hơn trọng lượng của vật
- D.Ròng rọc là một bánh xe dễ dàng quay quanh một trục, trên vành bánh xe có xẻ rãnh để đặt dây kéo
Câu 18: Xét hai toa tàu thứ ba và thứ tư trong một đoàn tàu đang lên dốc. Lực mà toa tàu thứ ba tác dụng vào toa tàu thứ tư gọi là lực số 3, lực mà toa tàu thứ tư tác dụng lại toa tàu thứ ba gọi là lực số 4. Chọn câu đúng.
- A. Lực số 3 và lực số 4 đêu là lực đẩy.
- B. Lực số 3 và lực số 4 đều là lực kéo.
- C. Lực số 3 là lực kéo, lực số 4 là lực đẩy.
- D. Lực số 3 là lực đẩy, lực số 4 là lực kéo.
Câu 19: Khi chịu tác dụng của lực, vật vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động. Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó:
- A. Khi có gió thổi cành cây đu đưa qua lại.
- B. Khi đập mạnh quả bóng vào tường quả bóng bật trở lại.
- C. Khi xoay tay lái ô tô đổi hướng chuyển động.
- D. Khi có gió thổi hạt mưa bay theo phương xiên.
Câu 20: Lực nào sau đây không thể là trọng lực?
- A. Lực tác dụng lên vật nặng đang rơi.
- B. Lực tác dụng lên một quả bóng bay làm quả bóng hạ thấp dần.
- C. Lực vật nặng tác dụng vào dây treo.
- D. Lực mặt bàn tác dụng lên vật đặt trên bàn.
Câu 21: Dùng 1 quả nặng có khối lượng bằng 50g treo vào đầu lò xo, lò xo bị biến dang. Muốn lò xo dãn ra 3cm phải làm thế nào?
- A.Treo thêm một quả nặng 50g
- B. Thay quả nặng 50g bằng quả nặng 100g
- C. Treo thêm quả nặng 100g
- D. Cả 3 phương án trên đều sai
Câu 22: Muốn đo thể tích và trọng lượng của một hòn sỏi thì người ta phải dùng:
- A. Cân và thước
- B. Lực kế và thước
- C. Cân và thước đo độ
- D. Lực kế và bình chia độ
Câu 23: CHo biết 13,5kg nhôm có thể tích là 5dm3. Khối lượng riêng của nhôm bằng bao nhiêu?
- A.2700kg/dm3
- B.2700kg/m3
- C.270kg/m3
- D.260kg/m3
Câu 24: Chọn phát biểu sai. Máy cơ đơn giản đã mang lại những lợi ích như thế nào cho con người?
- A. giảm hao phí sức lao động.
- B. tăng năng suất lao động.
- C. thực hiện công việc dễ dàng.
- D. gây khó khăn và cản trở công việc.
Câu 25: Sàn nhà cao hơn mặt đường 50cm. Để đưa một chiếc xe máy từ mặt đường vào nhà, người ta có thể sử dụng mặt phẳng nghiêng có độ dài l và độ cao h nào sau đây?
- A. l < 50cm; h = 50cm.
- B.l = 50cm; h = 50cm.
- C.l > 50cm; h < 50cm.
- D.l > 50cm; h = 50cm.
Câu 26: Muốn bẩy một vật nặng 2000N bằng một lực 500N thì phải dùng đòn bẩy có :
- A. O2O = O1O
- B. O2O > 4O1O
- C. O1O > 4O2O .
- D. 4O1O > O2O > 2O1O .
Câu 27: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của ròng rọc cố định? Ròng rọc cố định giúp
- A. làm thay đổi độ lớn của lực kéo.
- B. làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
- C. làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
- D. cả ba kết luận trên đều sai.
Câu 28: Người ta thường sử dụng ròng rọc để làm các việc nào sau đây?
- A. Đưa thùng hàng lên ô tô tải.
- B. Đưa xô vữa lên cao.
- C. Kéo thùng nước từ giếng lên.
- D. B và C đúng
Câu 29: Có thể làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng bằng cách:
- A.Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
- B.Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng
- C.Vừa giảm chiều cao, vừa tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
- D.cả 3 phương án trên
Câu 30: Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?
- A. Cái kéo
- B. Cái kìm
- C. Cái cưa
- D. Cái mở nút chai
Câu 31: Ròng rọc được sử dụng trong trường hợp nào sau đây:
- A.Kéo một thùng bêtông lên cao để đố trần nhà
- B.Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe tải.
- C.Cái chắn ôtô tại những điểm bán vé trên đường cao tốc.
- D.Tất cả đều sai
Câu 32: Chọn câu đúng:
- A. Ròng rọc cố định chỉ thay đổi độ lớn của lực.
- B. Trong hệ thống ròng rọc động, không có ròng rọc cố định.
- C. Ròng rọc động có thể thay đổi cả độ lớn và hướng của lực.
- D. Với hai ròng rọc cố định thì có thể thay đổi độ lớn của lực.
Câu 33: Chọn câu sai. Trường hợp nao sau đây có thể dùng máy cơ đơn giản?
- A. Đưa xe máy lên xe tải.
- B. Dắt xe máy từ đường vào nhà cao hơn mặt đường.
- C. Kéo xe máy ra khỏi hố sâu, khi xe bị sa hố.
- D. Không có trường hợp nào kể trên.
Câu 34: Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo
- A. xấp xỉ hơn trọng lượng của vật.
- B. đúng bằng hơn trọng lượng của vật.
- C. nhỏ hơn trọng lượng của vật.
- D. lớn hơn trọng lượng của vật.
Câu 35: Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy?
- A. Cái cầu thang gác
- B. Mái chèo
- C. Thùng đựng nước
- D. Quyển sách nằm trên bàn
Câu 36: Máy cơ đơn giản nào sau đây chỉ có tác dụng làm đổi hướng của lực tác dụng?
- A. Ròng rọc cố định
- B. Ròng rọc di động
- C. Đòn bẩy
Câu 37: Cho biết 1kg nước có thể tích 1 lít còn 1kg dầu hỏa có thể tích 5/4 lít. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A.1 lít nước có thể tích lớn hơn 1 lít dầu hỏa
- B.1 lít dầu hỏa có khối lượng lớn hơn 1 lít nước
- C.Khối lượng riêng của dầu hỏa bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa
- D.Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa.
Câu 38: Những loại máy móc, dụng cụ nào sau đây sử dụng nguyên lí của các máy cơ đơn giản:
- A. Cầu bập bênh
- B. Xe gắn máy
- C. Xe đạp
- D. Máy bơm nước
Câu 39: Trong các cách sau, cách nào không làm giảm được độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
- A. tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
- B. giảm chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
- C. giảm chiều cao kê của mặt phẳng nghiêng.
- D. tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng đồng thời giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.
Câu 40: Lực nào sau đây không phải trọng lực
- A.Lực làm cho nước mưa rơi xuống
- B.Lực tác dụng lên một vật nặng treo vào lò xo làm cho lò xo dãn ra
- C.Lực tác dụng vào viên phấn khi viên phấn được buông ra khỏi tay khi cầm
- D. Lực nam châm tác dụng vào hòn bi sắt
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm vật lí 6 bài 25 vật lí 6: Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo)
- Trắc nghiệm vật lí 6 chương 1: Cơ học (P4)
- Trắc nghiệm vật lí 6 bài 28: Sự sôi
- Trắc nghiệm Vật lí 6 học kì II (P4)
- Trắc nghiệm vật lí 6 bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí
- Trắc nghiệm Vật lí 6 học kì I (P1)
- Trắc nghiệm Vật lí 6 học kì II (P3)
- Trắc nghiệm vật lí 6 chương 2: Nhiệt học (P4)
- Trắc nghiệm Vật lí 6 học kì II (P1)
- Trắc nghiệm vật lí 6 bài 16: Ròng rọc
- Trắc nghiệm vật lí 6 bài 6: Lực Hai lực cân bằng
- Trắc nghiệm vật lí 6 chương 2: Nhiệt học (P5)