Trắc nghiệm vật lý 10 bài 14: Lực hướng tâm
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 10 bài 14: Lực hướng tâm. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Một vật có khối lượng m đang chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo bán kính r với tốc độ góc
- A.
. - B.
. - C.
. - D.
.
Câu 2: Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích
- A. tăng lực ma sát.
B. giới hạn vận tốc của xe.
- C. tạo lực hướng tâm nhờ phản lực của đường.
- D. giảm lực ma sát.
Câu 3: Một vật đang chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hướng tâm F. Nếu bán kính quỹ đạo gấp hai lần so với trước và đồng thời giảm tốc độ quay còn một nửa thì so với ban đầu lực hướng tâm
- A. giảm 8 lần.
- B. giảm 4 lần.
- C. giảm 2 lần.
- D. không thay đổi.
Câu 4: Một vật có khối lượng 150 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1,5 m với tốc độ dài 2 m/s. Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn đều của vật là
- A. 0,13 N.
- B. 0,2 N.
- C. 1,0 N.
- D. 0,4 N.
Câu 5: Một vật nhỏ khối lượng 250 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1,2 m. Biết trong vòng 1 phút vật quay được 120 vòng. Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn đều của vật là
- A. 47,3 N.
- B. 3,8 N.
- C. 4,5 N.
- D. 46,4 N.
Câu 6: Một vệ tinh có khối lượng 600 kg đang bay trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất. Biết bán kính Trái Đất là 6400 km. Lấy g = 10
- A. 1700 N.
- B. 1600 N.
- C. 1500 N.
- D. 1800 N.
Câu 7: Một ô tô có khối lượng 4 tấn chuyển động qua một chiếc cầu lồi có bán kính cong 100 m với tốc độ 72 km/h. Lấy g = 10
- A. 36000 N.
- B. 48000 N.
- C. 40000 N.
- D. 24000 N.
Câu 8: Ở độ cao bằng một nửa bán kính Trái Đất có một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất. Biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 10
- A. 6732 m/s.
- B. 6000m/s.
- C. 6532 m/s.
- D. 5824 m/s.
Câu 9: Một người buộc một hòn đá khối lượng 400 g vào một sợi dây rồi quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Hòn đá chuyển động trên đường tròn bán kính 50 cm với tốc độ góc không đổi 8 rad/s. Lấy g = 10
- A. 8,4 N.
- B. 33,6 N.
- C. 16,8 N.
- D. 15,6 N.
Câu 10: Một lò xo có độ cứng 125 N/m, chiều dài tự nhiên 40 cm, một đầu giữ cố định ở A, đầu kia gắn vào quả cầu có khối lượng 10 g có thể trượt không ma sát trên thanh nằm ngang. Thanh quay đều quanh trục
- A. 5,3 cm.
- B. 5,0 cm.
- C. 5,1 cm.
- D. 5,5 cm.
Câu 11: Ở độ cao bằng bán kính Trái Đất có một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất. Biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 10
- A. 7300 m/s; 4,3 giờ.
- B. 7300 m/s; 3,3 giờ.
- C. 6000 m/s; 3,3 giờ.
- D. 6000 m/s; 4,3 giờ.
Câu 12: Một ô tô có khối lượng 2,5 tấn chuyển động với tốc độ 54 km/h đi qua một chiếc cầu lồi có bán kính cong 100 m. Lấy g = 10
- A. 52000 N.
- B. 25000 N.
- C. 21088 N.
- D. 36000 N.
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm vật lí 10 chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể (P5)
- Trắc nghiệm vật lí 10 chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể (P2)
- Trắc nghiệm vật lí 10 chương 1: Động học chất điểm (P2)
- Trắc nghiệm vật lí 10 chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể (P1)
- Trắc nghiệm Vật lí 10 học kì I (P3)
- Trắc nghiệm vật lí 10 chương 2: Động lực học chất điểm (P1)
- Trắc nghiệm vật lí 10 chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn (P4)
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 33: Các nguyên lí của nhiệt động lực học
- Trắc nghiệm vật lí 10 chương 2: Động lực học chất điểm (P2)
- Trắc nghiệm vật lí 10 chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể (P4)
- Trắc nghiệm vật lí 10 chương 2: Động lực học chất điểm (P3)
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 30: Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ