-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Trắc nghiệm vật lý 10 bài 9: Tổng hợp và phân tích lực - điều kiện cân bằng của chất điểm
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 10 bài 9: Tổng hợp và phân tích lực - điều kiện cân bằng của chất điểm. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Các lực cân bằng là các lực
- A. Bằng nhau về độ lớn và tác dụng vào hai vật khác nhau.
- B. Đồng thời tác dụng vào một vật và không gây gia tốc cho vật.
- C. Bằng nhau về độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau.
- D. Bằng nhau về độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào một vật.
Câu 2: Khi nói về phép phân tích lực, phát biểu sau đây là sai?
- A. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
- B. Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì phải tuân theo quy tắc hình bình hành.
- C. Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì hai lực thành phần làm thành hai cạnh của hình bình hành.
- D. Phân tích lực là phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào vật bằng một lực như các lực đó.
Câu 3: Lực đặc trưng cho điều gì sau đây?
- A. Năng lượng của vật nhiều hay ít.
- B. Vật có khối lượng lớn hay bé.
- C. Tương tác giữa vật này lên vật khác.
- D. Vật chuyển động nhanh hay chậm.
Câu 4: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần có độ lớn F1 và F2 thì hợp lực F của chúng luôn có độ lớn thỏa mãn hệ thức:
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 5: Hai lực thành phần và
- A. 15 N.
- B. 85 N.
- C. 7,5 N.
- D. 42,5 N.
Câu 6: Hai lực đồng quy và
- A.
- B. C.
- C.
- D.
Câu 7: Cho hai lực đồng quy và
- A. 5 N.
- B. 20 N.
- C. 30 N.
- A. 1 N.
Câu 8: Một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực có giá đồng quy và
- A. Cùng phương, cùng chiều với lực
.
- B. Cùng phương, cùng chiều với lực
.
- C. Cùng phương, cùng chiều với phương và chiều của hợp lực giữa
và
. - D. Cùng phương, ngược chiều với phương và chiều của hợp lực giữa
và
.
Câu 9: Chọn phát biểu sai?
- A. Đơn vị của lực là niutơn (N).
- B. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
- C. Luôn có thể phân tích lực theo hai phương bất kì.
- D. Phân tích lực là phép làm ngược lại với tổng hợp lực.
Câu 10: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần vuông góc với nhau có độ lớn lần lượt là F1 = 5 N và F2. Biết hợp lực trên có độ lớn là 25 N. Giá trị của F2 là?
- A. 10 N.
- B. 20 N.
- C. 30 N.
- D. 40 N.
Câu 11: Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 3 N là 4 N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực nàu có độ lớn là?
- A. 7 N.
- B. 5 N.
- C. 1 N.
- D. 12 N.
Câu 12: Hai lực có giá đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 10N, có . Hợp lực của hai lực này có độ lớn là:
- A. 17,3 N.
- B. 20 N.
- C. 14,1 N.
- D. 10 N.
Câu 13: Hai lực có giá đồng quy có độ lớn 7 N và 13 N. Độ lớn hợp lực của hai lực này không thể có giá trị nào sau đây?
- A. 7 N.
- B. 13 N.
- C. 20 N.
- D. 22 N.
Câu 14: Một chất điểm chịu tác dụng của hai lực thành phần có độ lớn 6 N là 8 N. Biết hợp lực của hai lực này có giá trị 10 N, góc tạo bởi hai lực này là?
- A. 90o.
- B. 30o.
- C. 45o.
- D. 60o.
Câu 15: Trọng lực tác dụng vào vật nằm trên mặt phẳng dốc nghiêng như hình vẽ. Phân tích
- A.
.
- B.
có tác dụng kéo vật xuống dốc.
- C.
có tác dụng kéo vật xuống dốc.
- D.
luôn đóng vai trò lực kéo vật xuống dốc.
Câu 16: Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy, có cùng độ lớn 15N. Biết góc tạo bởi các lực . Hợp lực của ba lực này có độ lớn là:
- A. 30 N.
- B. 20 N.
- C. 15 N.
- D. 45 N.
Câu 17: Cho ba lực đồng phẳng, đồng quy có độ lớn lần lượt là 16N,12N và 12N. Góc tạo bởi các lực
- A. 27,62 N.
- B. 10 N.
- C. 16 N.
- D. 20 N.
Câu 18: Cho ba lực đồng quy có cùng độ lớn F và cùng nằm trong một mặt phẳng. Biết góc tạo bởi các lực . Hợp lực của chúng bằng
- A. 0.
- B. F.
- C. 2F.
- D. 3F.
Câu 19: Một vật chịu tác dụng của bốn lực đồng phẳng, đồng quy nằm ngang gồm lực F1 = 10 N hướng về phía Đông, lực F2 = 20 N hướng về phía Bắc, lực F3 = 22 N hướng về phía Tây, lực F4 = 36 N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực do các lực này tác dụng lên vật là?
- A. 28 N.
- B. 20 N.
- C. 4 N.
- D. 26,4 N.
Câu 20: Một lực có độ lớn 12 N được phân tích thành hai lực và
và
- A.
và
- B.
và
- C.
và
- D.
và
=> Kiến thức Giải bài 9 vật lí 10: Tổng hợp và phân tích lực – Điều kiện cân bằng của chất điểm
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 23: Động lượng - Định luật bảo toàn động lượng
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 10: Ba định luật Niu - tơn
- Trắc nghiệm vật lí 10 chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể (P2)
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 39: Độ ẩm không khí
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 36: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
- Trắc nghiệm vật lí 10 chương 1: Động học chất điểm (P4)
- Trắc nghiệm Vật lí 10 học kì I (P2)
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 28: Cấu tạo chất - Thuyết động học phân tử chất khí
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 5: Chuyển động tròn đều
- Trắc nghiệm vật lí 10 chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn (P3)
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 1: Chuyển động cơ
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 14: Lực hướng tâm
-
Trắc nghiệm vật lý 10 bài 26: Thế năng Vật lý lớp 10