Trắc nghiệm Vật lí 10 học kì I (P4)

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 học kì I (P4). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Khi thả một vật trượt không vận tốc đầu trên mặt phẳng nghiêng có ma sát?

  • A. Cơ năng của vật bằng giá trị cực đại của động năng.
  • B. Độ biến thiên động năng bằng công của lực ma sát.
  • C. Độ giảm thế năng bằng công của trọng lực.
  • D. Độ giảm thế năng bằng độ tăng động năng.

Câu 2: Một vật có khối lượng 1 kg được thả rơi tự do ở độ cao 40 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát. Cơ năng của vật bằng

  • A. 250 J.
  • B. 500 J.
  • C. 200 J.
  • D. 400 J.

Câu 3: Một ô tô chạy với vận tốc 60 km/h thì người lái xe hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 50 m thì dừng lại. Hỏi nếu ô tô chạy với vận tốc 120 km/h thì quãng đường đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu? Biết lực hãm phanh trong hai trường hợp bằng nhau.

  • A. 100 m.
  • B. 70,7 m.
  • C. 141 m.
  • D. 200 m.

Câu 4: Một máy bay cất cánh từ Hà Nội đi Bắc Kinh vào hồi 9 giờ 30 phút theo giờ Hà Nội và đến Bắc Kinh vào lúc 14 giờ 30 phút cùng ngày theo giờ địa phương. Biết rằng giờ Bắc Kinh nhanh hơ giờ Hà Nội 1 giờ. Biết tốc độ trung bình của máy bay là 1000 km/h. Coi máy bay bay theo đường thẳng. Khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Kinh là?

  • A. 4000 km.
  • B. 6000 km.
  • C. 3000 km.
  • D. 5000 km

Câu 5: Một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 20 m/s2 và đi được quãng đường dài 100 m trong thời gian t (s). Gọi S1 là quãng đường vật đi được trong thời gian t/2 (s) đầu tiên và S2 là quãng đường vật đi được trong thời gian t/2 (s) còn lại. Tỉ số S1/S2 bằng

  • A. 1/2
  • B. 1/3
  • C. 1/4
  • D. 1/6

Câu 6: Lực đặc trưng cho điều gì sau đây?

  • A. Năng lượng của vật nhiều hay ít.
  • B. Vật có khối lượng lớn hay bé.
  • C. Tương tác giữa vật này lên vật khác.
  • D. Vật chuyển động nhanh hay chậm.

Câu 7: Một vật đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc 15 m/s thì trượt lên một cái dốc dài 100 m cao 10 m. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt dốc là μ = 0,05. Lấy g = 10 m/s2. Quãng đường dốc vật đi được đến khi dừng hẳn và tốc độ của vật khi nó trở lại chân dốc lần lượt là?

  • A. 100 m và 8,6 m/s.
  • B. 75 m và 4,3 m/s.
  • C. 100 m và 4,3 m/s.
  • D. 75 m và 8,6 m/s.

Câu 8: Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật là chất điểm ?

  • A. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
  • B. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
  • C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
  • D. Giọt nước mưa lúc đang rơi.

Câu 9: Ba lực đồng phẳng, đồng quy tác dụng lên một vật rắn nằm cân bằng có độ lớn lần lượt là 12 N, 16 N và 20 N. Nếu lực 16 N không tác dụng vào vật nữa, thì hợp lực tác dụng lên nó là?

  • A. 16 N.
  • B. 20 N.
  • C. 15 N.
  • D. 12 N.

Câu 10: Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn, bắn đi một viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10 kg với vận tốc 400 m/s. Coi như lúc đầu, hệ đại bác và đạn đứng yên. Tốc độ giật lùi của đại bác ngay sau đó bằng

  • A. 3 m/s.
  • B. 2 m/s.
  • C. 4 m/s.
  • D. 1 m/s.

Câu 11: Trong chuyển động bằng phản lực, cả khối lượng và vận tốc của tên lửa đều thay đổi. Nếu khối lượng của tên lửa giảm một nửa, còn vận tốc của nó tăng lên gấp đôi thì động năng của tên lửa

  • A. tăng gấp đôi.
  • B. tăng gấp bốn.
  • C. không đổi.
  • D. giảm một nửa

Câu 12: Một xe máy đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh, xe máy chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 25 m. Thời gian để xe máy này đi hết đoạn đường 4 m cuối cùng trước khi dừng hẳn là?

  • A. 0,5 s.
  • B. 4 s.
  • C. 1,0 s.
  • D. 2 s.

Câu 13: Một xe chạy trong 5 giờ: 2 giờ đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60 km/h, 3 giờ sau xe chạy với tốc độ trung bình 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trong suốt quá trình chuyển động là:

  • A. 48 km/h.
  • B. 50 km/h.
  • C. 35 km/h.
  • D. 45 km/h.

Câu 14: Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thì vật sẽ thu được gia tốc như thế nào?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Bằng 0.

Câu 15: Một chiếc xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB với tốc độ trung bình là v. Câu nào sau đây là đúng?

  • A. Xe chắc chắn chuyển động thẳng đều với tốc độ là v.
  • B. Quãng đường xe chạy được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
  • C. Tốc độ trung bình trên các quãng đường khác nhau trên đường thẳng AB có thể là khác nhau.
  • D. Thời gian chạy tỉ lệ với tốc độ v.

Câu 16: Lúc 10 giờ, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 1, cách Hà Nội 10km." Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì?

  • A. Vật làm mốc.
  • B. Mốc thời gian.
  • C. Thước đo và đồng hồ.
  • D. Chiều chuyển động.

Câu 17: Một vật tăng tốc trong một khoảng thời gian nào đó dọc theo trục Ox. Vậy vận tốc và gia tốc của nó trong khoảng thời gian này có thể?

  • A. Vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị (-).
  • B. Vận tốc có giá trị (-) ; gia tốc có giá trị (-).
  • C. Vận tốc có giá trị (-) ; gia tốc có giá trị (+).
  • D. Vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị bằng 0.

Câu 18: Tốc độ vũ tụ cấp I (7,9 km/s) là vận tốc nhỏ nhất để các con tàu vũ trụ có thể bay vòng quanh trái đất. Coi gia tốc của tên lửa phóng tàu không đổi, để sau khi phóng 160s con tàu đạt được tốc độ như trên thì tên lửa vũ trụ phải có gia tốc bằng

  • A. 10 m/s2
  • B. 49,4 m/s2
  • C. 55 m/s2
  • D. 5 m/s2

Câu 19: Chọn phát biểu sai?

  • A. Đơn vị của lực là niutơn (N).
  • B. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
  • C. Luôn có thể phân tích lực theo hai phương bất kì.
  • D. Phân tích lực là phép làm ngược lại với tổng hợp lực.

Câu 20: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần vuông góc với nhau có độ lớn lần lượt là F1 = 5 N và F2. Biết hợp lực trên có độ lớn là 25 N. Giá trị của F2 là?

  • A. 10 N.
  • B. 20 N.
  • C. 30 N.
  • D. 40 N.

Câu 21: Một vật chuyển động chậm dần

  • A. Là do lực ma sát tác dụng vào vật.
  • B. Có gia tốc âm.
  • C. Có lực kéo nhỏ hơn lực cản tác dụng vào vật.
  • D. Là do quán tính.

Câu 22: Một toa tàu có khối lượng 80 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang F = 6.104 N. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là?

  • A. 0,075.
  • B. 0,06.
  • C. 0,02.
  • D. 0,08.

Câu 23: Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều?

  • A. Chuyển động quay của bánh xe ô tô khi đang hãm phanh.
  • B. Chuyển động quay của kim phút trên mặt đồng hồ chạy đúng giờ.
  • C. Chuyển động quay của của điểm treo các ghế ngồi trên chiếc đu quay.
  • D. Chuyển động quay của cánh quạt khi vừa tắt điện.

Câu 24: Với chiều (+) là chiều chuyển động, trong công thức s = 0,5a. + v0t của chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng có thể có giá trị dương hay giá trị âm là:

  • A. Gia tốc
  • B. Quãng đường.
  • C. Vận tốc
  • D. Thời gian.

Câu 25: Một chất điểm ở trạng thái cân bằng khi gia tốc của nó?

  • A. Không đổi.
  • B. Giảm dần.
  • C. Tăng dần.
  • D. Bằng 0.

Câu 26: Điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là

  • A. Hợp lực của hai lực phải bằng lực thứ 3.
  • B. Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ 3.
  • C. Hợp lực của hai lực phải lớn hơn lực thứ 3.
  • D. Tổng hai lực phải bằng lực thứ 3.

Câu 27: Thước AB = 100cm, trọng lượng P = 10N, trọng tâm ở giữa thước. Thước có thể quay dễ dàng xung quanh một trục nằm ngang đi qua O với OA = 30cm. Để thước cân bằng và nằm ngang, ta cần treo một vật tại đầu A có trọng lượng bằng bao nhiêu?

  • A. 4,38 N.
  • B. 5,24 N.
  • C. 9,34 N.
  • D. 6,67 N.

Câu 28: Cho một thang có khối lượng m = 20kg được dựa vào tường trơn nhẵn dưới góc nghiêng α. Hệ số ma sát giữa thang và sàn là k = 0,6. Một người khối lượng m’= 40kg leo lên thang khi α = 45°. Hỏi người này lên đến vị trí O’ nào trên thang thì thang sẽ bị trượt. Biết chiều dài thang l = 2m.

  • A. O’ cách A một đoạn 2,9m
  • B. O’ cách A một đoạn 1,9m
  • C. O’ cách A một đoạn 2,3m
  • D. O’ cách A một đoạn 1,3m

Câu 29: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 3 m. Độ cao vật khi động năng bằn hai lần thế năng là?

  • A. 1,5 m.
  • B. 1,2 m.
  • C. 2,4 m.
  • D. 1,0 m.

Câu 30: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nặng 120 g treo vào đầu dây dài l = 80 cm. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua ma sát. Góc lệch cực đại của con lắc là αm=60o. Cơ năng của con lắc bằng

  • A. 960 mJ.
  • B. 480 mJ.
  • C. 480 J.
  • D. 960 J.

Câu 31: Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều không thực hiện công khi

  • A. lực vuông góc với gia tốc của vật.
  • B. lực ngược chiều với gia tốc của vật.
  • C. lực hợp với phương của vận tốc với góc α.
  • D. lực cùng phương với phương chuyển động của vật.

Câu 32: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu 4 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Tốc độ của vật khi có động năng bằng thế năng là?

  • A. 2√2 m/s.
  • B. 2 m/s.
  • C. √2 m/s.
  • D. 1 m/s.

Câu 33: Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?

  • A. Vật chuyển động tròn đều.
  • B. Vật chuyển động trên quỹ đạo thẳng.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật chuyển động rơi tự do.

Câu 34: Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính r = 100 cm với gia tốc hướng tâm an = 4 cm/. Chu kì T của chuyển động vật đó là:

  • A. 8π (s).
  • B. 6π (s).
  • C. 12π (s).
  • D. 10π (s).

Câu 35: Nếu lấy mốc thời gian là lúc 5 giờ 15 phút thì sau ít nhất bao lâu kim phút đuổi kịp kim giờ?

  • A. 6 phút 15,16 giây.
  • B. 7 phút 16,21 giây.
  • C. 10 phút 12,56 giây.
  • D. 12 phút 16,36 giây.

Câu 36: Khi ô tô chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn thì ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc của xe bằng:

  • A. - 0,5 m/s2
  • B. 0,2 m/s2
  • C. - 0,2 m/s2
  • D. 0,5 m/s2

Câu 37: Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 3 N là 4 N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực nàu có độ lớn là?

  • A. 7 N.
  • B. 5 N.
  • C. 1 N.
  • D. 12 N.

Câu 38: Một ô tô đang chuyển động trên đường thẳng ngang với vận tốc 54 km/h thì tắt máy. Biết hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là μ = 0,01. Lấy g = 10 m/. Thời gian từ lúc tắt xe máy đến lúc dừng lại là

  • A. 180 s.
  • B. 90 s.
  • C. 100 s.
  • D. 150 s.

Câu 39: Dây được căng ngang giữa hai điểm A và B cách nhau 12 m. Vật nặng có khối lượng m = 5 kg treo vào điểm giữa O của sợi dây làm dây võng xuống 20 cm. Lấy g = 10 m/. Lực căng của mỗi sợi dây bằng

  • A. 480 N.
  • B. 240 N.
  • C. 500N.
  • D. 750 N

Câu 40: Một người đang quẩy trên vai một chiếc bị, có trọng lượng 60N , được buộc ở đầu gậy cách vai 25 cm. Tay người giữ ở đầu kia cách vai 35 cm. Lực giữ của tay và áp lực đè lên vai người là (bỏ qua trọng lượng của gậy)

  • A. 100 N và 150 N.
  • B. 120 N và 180 N.
  • C. 150 N và 180 N.
  • D. 100 N và 160 N.
Xem đáp án
  • 139 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021