Writing Unit 8: Life in the future
Phần writing giới thiệu cách sắp xếp ý và viết một đoạn văn chủ đề life in the future (Cuộc sống trong tương lai). Bài viết dưới đây cung cấp các từ vựng và cấu trúc cần lưu ý cũng như hướng dẫn cách giải bài tập trong sách giáo khoa giúp bạn học trong việc học tập tiếng Anh trên lớp cũng như trong các bài kiểm tra.
Describing the world in which you would like to live in the year 2020. (Hãy mô tả thế giới mơ ước của bạn vào năm 2020.)
Task 1. Your school organises a competition for students to write about The world in which I would like to live in the year 2020. Below is an essay by one of the students. Work in pairs. Read and answer the questions about it. (Trường bạn tổ chức một cuộc thi cho học sinh viết về Thế giới mơ ước của tôi vào năm 2020. Dưới đây là bài luận của một học sinh. Làm việc theo cặp. Đọc và trả lời các câu hỏi về nó.)
My ideal world would be a peaceful one. There are no wars oor conflicts between nations. People won’t have to live under the threat of terrorism but all live together in harmony. Everyone has a job to do, and there is a good healthy standard of living for all. I would also wish to live a clean healthy environmment with less noise and less pollution. There are more and larger parks where children can play and wildlife can be protected. But my main desire is to see people less materialistic, less selfish, less violent and more loving than they are now.
Dịch:
Thế giới mơ ước của tôi sẽ là một thế giới hòa bình. Không có chiến tranh và xung đột giữa các quốc gia. Con người sẽ không phải sống dưới nỗi sợ hãi từ sự khủng bố và mọi người sống chan hòa với nhau. Mọi người đều có một công việc và tất cả đều có một cuộc sống có tiêu chuẩn tốt. Tôi ước sống trong một môi trường trong sạch, lành mạnh, ít ồn ào và ít ô nhiễm hơn. Ngày càng có nhiều công viên lớn hơn để cho trẻ con có chỗ vui chơi và động vật hoang dã được bảo vệ. Nhưng ước muốn chính của tôi là muốn nhìn thấy con người ít thực dụng hơn, ít ích kỉ hơn, ít bạo lực hơn và nhiều tình yêu hơn bây giờ.
1. What are the student's concerns about: (Đâu là mối quan tâm của học sinh về:)
- world peace? (hòa bình thế giới?)
- employment? (việc làm?)
- the environment? (môi trường?)
- the people? (con người?)
=> The student concerns about: (học sinh quan tâm về )
- world peace: a peaceful world, no wars, no conflicts, no threat of terrorism, and everyone lives together in harmony.
hòa bình thế giới : thế giới hòa bình, không chiến tranh, xung đột, không có nỗi sợ hãi từ sự khủng bố và mọi người sống chan hòa với nhau. - living environment for all beings: clean and healthy, less noise, less pollution, more and larger parks, wildlife is protected.
Môi trường sống cho mọi loài: sạch sẽ và trong lành, ít tiếng ồn, ít ô nhiễm, nhiều công viên lớn hơn, động vật hoang dã được bảo vệ. - employment: everyone has a job.
Công việc: mọi người đều có 1 công việc - people's lifestyle: less materialistic, less selfish, less violent, and more loving.
Cách sống của con người: ít thực dụng hơn, ít ích kỉ hơn, ít bạo lực hơn và nhiều tình yêu hơn.
2. Are your concerns similar to those? (Sự quan tâm của bạn có giống như thế không?)
=> Yes. I have the same concerns as his. (Có. Tôi có cùng sự quan tâm với anh ấy.)
3. Do you have other concerns? What are they? (Bạn có quan tâm đến những thứ khác không? Chúng là gì?)
=> No, I don't. (không)
Task 2. Write about the ideal world in which you would like to live in the year 2020, using the ideas you have discussed in Task 1. (Viết về một thế giới lí tường bạn muốn sống vào năm 2020, dùng những ý tưởng bạn đã thảo luận trong Bài tập 1.)
I would like to live in a peaceful and clean world. I would also wish in the future, all cars that run on petrol would be replaced by solar cars, so the environment will become cleaner and healthier. There will be less air pollution around us. We won’t be disturbed by the noise of vehicles. Our children will have larger parks to play in. Every one has a good job. When people have good jobs, they will not have any conflicts. Their living standards will be improved. At that time, all of us will be living in harmony. Everybody will be less selfish, less violent, and more loving. My main desire is a peaceful world, in which, there will be no war, no threat of terrorism.
Tôi muốn sống trong một thế giới hòa bình và sạch sẽ. Tôi cũng mong muốn ở tương lai tất cả ô tô mà chạy bằng xăng dầu sẽ được thay thế bằng những chiếc ô tô chạy bằng năng lượng mặt trời, vì thế môi trường sẽ trở nên sạch sẽ và trong lành hơn. Sẽ có ít không khí ô nhiễm xung quanh chúng ta hơn. Chúng ta sẽ không bị phiền não bởi tiếng ồn của xe cộ nữa. Con em chúng ta sẽ có công viên rộng hơn để vui chơi. Mọi người có công việc tốt. Khi mọi người có công việc tốt, họ sẽ không có xung đột. Mức sống của họ sẽ được cải thiện. Lúc đó, tất cả chúng ta sẽ sống chan hòa cùng nhau. Mọi người sẽ ít ích kỉ hơn, ít bạo lực hơn và nhiều tình yêu thương hơn. Khao khát chính của tôi là một thế giới hòa bình mà ở đó sẽ không có chiến tranh, không có sự đe dọa từ khủng bố.
Xem thêm bài viết khác
- Listening Unit 13 : The 22nd Sea Games
- Reading Unit 10 : Endangered Species
- Speaking Unit 4: School education system Hệ thống giáo dục nhà trường
- Speaking Unit 15 : Women in society
- Writing Unit 4: School education system Hệ thống giáo dục nhà trường
- Language focus Unit 5: Higher education Giáo dục đại học
- Listening Unit 2: Cultural diversity Đa dạng văn hóa
- Language focus Unit 3: Ways of socialising Cách thức giao tiếp xã hội
- Writing Unit 12 : Water Sports
- Speaking Unit 1: Home life Đời sống gia đình
- Listening Unit 1: Home life Đời sống gia đình
- Listening Unit 12 : Water Sports