Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam
Đất là sản phẩm của thiên nhiên do nhiều nhân tố hình thành. Đất còn là tư liệu sản xuất chính từ lâu đời của sản xuất nông, lâm nghiệp. Đất ở nước ta đã được nhân dân sử dụng, cải tạo, phát triển và trở thành tài nguyên vô cùng quý giá.
A. Kiến thức trọng tâm
1. Đặc điểm chung của đất Việt Nam
a. Đất ở nước ta rất đa dạng thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên Việt Nam.
b. Các nhóm đất chính
- Đất Feraliy ở đồi núi thấp:
- Phân bố: vùng đồi núi thấp
- Diện tích: chiếm 65%
- Đặc tính: Chua, nghèo mùn, nhiều sét, màu đỏ vàng.
- Thích hợp trồng cây công nghiệp và cây ăn quả.
- Đất mùn núi cao:
- Phân bố ở vùng núi cao
- Chiếm 11% diện tích đất cả nước
- Đặc tính của đất là giàu mùn
- Thích hợp trồng rừng và cây công nghiệp.
- Đất bồi tụ phù sa:
- Phân bố ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và duyên hải miền Trung.
- Chiếm 24% diện tích đất.
- Đất có đặc tính phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn.
- Thích hợp trồng cây lương thực và cây ăn quả.
2. Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam
- Đất là nguồn tài nguyên quý giá, nhà nước đã ban hành luật đất đai để bảo vệ, sử dụng đất có hiệu quả.
- Phải sử dụng đất hợp lí:
- Miền đồi núi: chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu.
- Miền đồng bằng ven biển: cải tạo các loại đất mặn, phèn ( thau chua, rửa mặn…) để tăng diện tích đất canh tác.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Em hãy đọc lên các loại đất ghi ở hình 36.1
Câu 2: Muốn hạn chế hiện tượng đất bị xói mòn và đá ong hóa chúng ta cần phải làm gì?
Câu 3: Quan sát hình 36.2, em hãy cho biết đất ba dan và đất đá vôi phân bố chủ yếu ở những vùng nào.
Câu 4: So sánh ba nhóm đất chính của nước ta rồi đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng.
Câu 5: Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét.
a) Đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích đất tự nhiên.
b) Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên.
c) Đất phù sa : chiếm 24% diện tích đất tự nhiên.
Xem thêm bài viết khác
- Rừng trồng và rừng tự nhiên có gì khác nhau.
- Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế xã hội ở các nước Châu Á Địa lí 8 trang 25
- Em hãy nêu một số sản phẩm lấy từ động vật rừng và từ biển mà em biết.
- Chứng minh rằng tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về các mặt sau đây:
- Dựa trên hình 33.1, em hãy sắp xếp các sông lớn theo hai hướng kể trên.
- Thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á được biểu hiện như thế nào ?
- Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Nam Á?
- Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây:
- Dựa vào bảng 11.1, em hãy kể tên hai khu vực đông dân nhất châu Á? Trong hai khu vực đó, khu vực nào có mật độ dân số cao hơn?
- Bài 42: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Em hãy cho biết vì sao Nhật Bản lại trở thành nước phát triển sớm nhất của châu Á?
- Bộ đề thi Địa lý lớp 8 học kì 2 năm 2022