LANGUAGE REVIEW 4 (Tiếng Anh 11 mới)
87 lượt xem
Phần "LANGUAGE REVIEW 4" giúp bạn ôn tập từ vựng, ngữ âm, ngữ pháp đã học của unit 9, 10. Phần Ngữ pháp bao gồm ngữ pháp về câu hỏi đuôi, lời nói gián tiếp và lời nói trực tiếp. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
3. Listen to the sentences. Mark their intonation patterns, using ↑,↓ ,or ↑↓ Then practise saying them
Language – Review 4
Vocabulary
1. Use the correct form of the words in the box to complete the sentences. (Dùng dạng đúng của từ cho trong khung để hoàn thành câu.)
Giải:
- The powerful storm disrupted the country’s poor infrastructure. (Bão mạnh đã phá vỡ cơ sở hạ tầng nghèo nàn của đất nước.)
- We need to develop green sustainable communities that can reduce their impacts on the environment. (Chúng ta cần phát triển các cộng đồng sốngxanh bền vững để có thể giảm tác động của họ lên môi trường.)
- Producing renewable energy does not cause harmful emissions or pollutants. (Sản xuất năng lượng tái sinh không gây ra khí thải độc hại hoặc chất gây ô nhiễm.)
- Tourists are advised to avoid overcrowded places in big cities. (Khách du lịch nên tránh nơi quá tải ở các thành phố lớn.)
- The Early inhabitants of the island were involved in farming and fishing. (Những cư dân đầu tiên của hòn đảo này tham gia vào việc nuôi trồng thủy sản và đánh cá.)
2. Complete the sentences, using the correct form of the word in brackets. Add -free or anti- if necessary. (Dùng dạng đúng của từ cho ngoặc để hoàn thành câu, thêm -free hay anti- nếu cần.)
GiảiL
- Some people believe that meditation can make you happier and more successful. (Một số người tin rằng thiền có thể làm cho bạn hạnh phúc hơn và thành công hơn.)
- People sometimes get confused by the nutrition facts labels on cholesterol-free food products. (Con người đôi khi bị lẫn lộn bởi các nhãn mác dinh dưỡng trên các sản phẩm thực phẩm không cholesterol.)
- Diet can help you to keep your skin healthy, so eat plenty of anti-acne foods. (Chế độ ăn có thể giúp bạn giữ cho làn da của mình khỏe mạnh, vì vậy hãy ăn nhiều thức ăn chống mụn trứng cá.)
- Foods that are high in protein, but low in fat can help to slow down the aging process. (Các thực phẩm có nhiều chất đạm, nhưng ít chất béo có thể giúp làm chậm quá trình lão hóa.)
- One of the easiest ways to increase your life expectancy is to eat a healthy diet. (Một trong những cách đơn giản nhất để tăng tuổi thọ của bạn là ăn một chế độ ăn uống lành mạnh.)
Pronunciation
3. Listen to the sentences. Mark their intonation patterns, using ↑,↓ ,or ↑↓ Then practise saying them. (Hãy nghe những câu sau, đánh dấu ngữ điệu /., hoặc /, sau đó thực hành nói.)
Giải:
- A: I hate this overcrowded office. (↓)
B: Yes. It’s stuffy, isn’t it? (↓) - A: The city council members want to improve life of city dwellers. (↓)
B: How will they do that? They have to create more green spaces, don’t they? (↓) - A: I think excessive exercise is bad for your health. (↑)
B: Really? (↑) - A: Perhaps meditation can slow down the aging process. (↑)
B: Well, I’m not quite sure. (↑)
Dịch:
- A: Tôi ghét cái văn phòng đông đúc này.
B: Đúng vậy, thật là ngột ngạt nhỉ. - A: Hội đồng thành phố muốn cải thiện cuộc sống của cư dân.
B: Họ sẽ làm thế nào? Họ phải tạo ra không gian xanh phải không? - A: Tôi nghĩ thể dục quá nhiều có hại cho sức khỏe.
B: Vậy sao? - A: Có lẽ thiền định có thể làm chậm quá trình lão hóa.
B: À, tôi không chắc lắm.
Grammar
4. Complete each question, using the correct question tag. (Dùng câu hỏi đuôi phù hợp để hoàn thành câu hỏi.)
Giải:
- Nobody wants to live in polluted areas, do they? (không ai muốn sống trong khu ô nhiễm phải không?)
- They have banned private cars from the center, haven’t they? (Họ vừa cấm ô tô cá nhân từ trung tâm thành phố phải không?)
- Please don’t drop litter in the street, will you? (Đừng ném rác ra phố nhé?)
- I think we got stuck in a traffic jam, didn’t we? (Chúng ta đã bị mắc kẹt trong trận kẹt xe phải không ?)
- None of the city’s waste processing plants are efficient, are they? (Không nhà máy xử lý rác thải nào trong thành phố đạt hiệu quả phải không?)
5. Rewrite the sentences, beginning as shown. (Viết lại những câu bên dưới, bắt đầu như đã cho.)
Giải:
- Dr Quan said (that) I /we may /might feel much better if I /we start /started practising meditation. (Bác sĩ nói rằng tôi /chúng tôi có thể cảm thấy tốt hơn nếu tôi /chúng tôi bắt đầu luyện tập thiền định.)
- Lan said (that) if I want /wanted to try natural remedies, I can /could find useful information on the Internet. (Lan nói rằng nếu tôi muốn thử các biện pháp trị liệu tự nhiên, tôi có thể tìm thấy thông tin hữu ích trên Internet.)
- Huong told me (that) if she drinks strong tea, she usually starts feeling dizzy. (Hương nói với tôi rằng nếu cô ấy uống trà mạnh, cô ấy thường cảm thấy chóng mặt.)
- If you use solar water heater in your home, you reduce your carbon footprint. (Nếu bạn sử dụng máy nước nóng năng lượng mặt trời ở nhà, bạn sẽ giảm lượng khí thải carbon.)
- If you use the high-speed motorway, it takes three hours and a half to travel from Ha Noi to Lao Cai. (Nếu bạn sử dụng đường cao tốc, bạn mất ba giờ rưỡi để đi từ Hà Nội đến Lào Cai.)
6. Change the sentences in reported speech in direct speech. (Hãy chuyển gián tiếp sang câu trực tiếp.)
Giải:
- "Van, you should take a yoga class to relieve stress," said the doctor.
- "Why don't you use the new high-speed motorway?" the travel agent suggested. / "Let's use the new high-speed motorway," the travel agent suggested.
- "Kevin, remember to go to your fitness class," said his brother. / "Kevin, don't forget to go to your fitness class," said his brother.
- "I'll call you once a week while you are studying in Singapore," said my sister.
- "Don't work out more than thirty minutes a day," our fitness instructor said.
Xem thêm bài viết khác
- Communication and Culture Unit 8: Our World Heritage Sites
- Communication and Culture Unit 4: Caring for those in need
- Looking back Unit 8: Our World Heritage Sites
- Project Unit 5: Being part of ASEAN
- Looking back Unit 10: Healthy Lifestyle and Longevity
- Language Unit 9: Cities of the Future
- Project Unit 1: The Generation Gap
- Looking back Unit 6: Global Warming
- Getting started Unit 10: Healthy Lifestyle and Longevity
- Project – Unit 6: Global Warming
- Getting started Unit 4: Caring for those in need
- Language Unit 4: Caring for those in need