Communication and Culture Unit 10: Healthy Lifestyle and Longevity
Phần "Communication and Culture" giúp bạn học tìm hiểu về thiền định và một địa danh nổi tiếng mà ở đó người dân có tuổi thọ cao cùng sức khỏe tốt. Qua đó bạn học rèn luyện được từ vựng và ngữ pháp đã học. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
1. Listen to Phong’s talk about meditation. Complete the notes below
Communication and Culture - Unit 10: Healthy Lifestyle and Longevity
Communication
1. Listen to Phong’s talk about meditation. Complete the notes below. (Hãy nghe bài nói chuyện của Phong về thiền hành. Hoàn thành bảng bên dưới)
Giải:
1. Phong has practiced meditation for five years. (Phong đã tập thiền trong 5 năm)
2. Recommendations for meditation: (Các gợi ý cho việc thiền)
- a. Location: at a quiet place (Vị trí: ở một nơi yên tĩnh)
- b. Time: at night or early morning. (Thời gian: vào đêm khuya hoặc sáng sớm)
- c. Duration: 15 minutes / a day (Thời gian: 15 phút/ ngày)
- d. Techniques: Listen to the silence around you and breathe slowly and deeply. (Kĩ thuật: Nghe sự yên lặng xung quanh bạn và hít thở chậm rãi và sâu)
3. Benefits of meditations: (Lợi ích của thiền)
- a. Relieving stress (Giảm căng thẳng)
Reason: you would feel completely at ease if you let your mind relax. (Nguyên nhân: Bạn sẽ cảm thấy hoàn toàn tĩnh lặng và cho trí não được thả lỏng) - b. Staying healthy and living longer (Giữ sức khỏe và sông lâu hơn)
Reason: Your body stop producing stress hormones and other chemicals that may weaken your immune system. (Nguyên nhân: Cơ thể của bạn sẽ dừng việc sản xuất các hormones căng thảng và các chất làm suy yếu hệ thống miễn dịch.)
2. Discuss the questions with a partner. (Tháo luận những câu hỏi dưới đây với bạn bên cạnh.)
Giải:
1. Do you know any other ways to relieve stress and feel relaxed? (Bạn có biết cách nào khác để giảm căng thẳng và cảm thấy thư giãn?)
=> Some ways to relieve stress and feel relaxed: (Một số cách để giảm căng thẳng và cảm thấy thư giản)
- watching an entertainint: movie or TV programme (xem chương trình giải trí: chương trình truyền hình hoặc phim)
- reading a book (đọc sách)
- being in the company of friends (ở trong công ty với bạn bè)
- lying on the beach (nằm trên bãi biển)
- spending the weekend in the countryside (Nghỉ cuối tuần ở nông thôn)
2. Which do you think works best? Why? (Bạn nghĩ việc nào tốt nhất? Tại sao?)
=> I think lying on the beach works best because I can stay at ease and enjoy the beauty of the beach. (Tôi nghĩ nằm trên bãi biển có tác dụng nhát vì tôi có thể yên lặng và ngắm vẻ đẹp của biển.)
Culture
Dịch
Một điểm nóng về tuổi thọ
Nagano là một quận miền núi bao quanh là đất liền nằm ở trung tâm nước Nhật với dân số khoảng hơn 2 triệu người. Năm 2014 tuổi thọ của người dân ở đây là 87,2 đối với nữ và 80.9 đối với nam, là một trong những nơi có tuổi thọ cao nhất thể giới.
Đã có thời vùng này có tỉ lệ tử vong cao do những nguyên nhân như đột quỵ và tim mạch. Điều này được cho là do món ăn yêu thích của dân cư vùng này mà ra, đó là ăn các loại rau quả ngâm muối và muối chua, một loại chất đậu nành lên men. Vì là một vùng bao bọc bởi đất liền nên Nagano không có sẵn hải sản, và muối được dùng để chế biến và bảo quản thức ăn sử dụng vào những mùa đông tuyết dài.
Một bước ngoặt đã xảy ra năm 1981, khi mà Hiệp hội chăm sóc chế độ ăn uống phi lợi nhuận của Nagano ra đời, quyết định đưa ra chương trình hành động. Đầu tiên là một chiến dịch làm giảm bớt việc ăn nhiều muối, khuyến khích chế độ ăn kiêng và lối sống lành mạnh. Những tình nguyện viên được huấn luyện tiến hành những buổi nói chuyện về dinh dường tại các siêu thị, trung tâm mua sắm và cộng đồng dân cư. Ban đầu thật khó thuyết phục người dân thay đổi thói quen ăn uống, nhưng dần dần việc đó trở nên dễ dàng hơn. Những nồ lực đã đạt được với một tốc độ đáng ngạc nhiên. Trước 1990, tuổi thọ đã tăng được 3 năm trong một thập niên và tỉ lệ tử vong do bệnh tim mạch đã giảm xuống.
Chính quyền địa phương cũng đã thực hiện những biện pháp khác trong việc hợp tác với hiệp hội này chức các buôi khám sức khỏe định kỳ, tạo ra hàng trăm con đường đi bộ cho người dân ở đó tập thể dục, xây dựng nhiều khu suối nước nóng cho dân địa phương phục hồi sức khoẻ sau khi đau ốm.
Những nỗ lực của người dân Nagano và chính quyền địa phương nhằm làm thay đổi lối sống và kéo dài tuổi đã thành công. Nagano là một mô hình xuất sấc khiến các vùng đất khác trên thế giới có thể học tập: giáo dục, sự thay đối trong chế độ ăn uống, luyện tập thể dục và tinh thần hợp tác đã đem lại sự khác biệt.
1. Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box. (Những câu phát biểu dưới đây đúng (T), sai (F), hay không có thông tin (NG). Đánh dấu vào ô đúng.)
Giải:
T | F | NG | |
1. Nagano Perfecture is surrounded by sea. (Nagano Perfecture được bao quanh bởi biển.) | V | ||
2. The favourite food of Nagano residents is fish. (Thức ăn ưa thích của người dân Nagano là cá.) | V | ||
3. Before 1981, the main cause of Nagano’s high death rates was their high intake of salt. (Trước năm 1981, nguyên nhân chính gây tử vong cao của Nagano là lượng muối ăn nhiều.) | V | ||
4. The campaign to improve residents’ longevity was first launched by the local government. (Chiến dịch cải thiện tuổi thọ của người dân lần đầu tiên được chính quyền địa phương đưa ra.) | V | ||
5. After ten years, the efforts to lower Nagano’s death rates from heart disease succeeded. (Sau mười năm, những nỗ lực giảm tỷ lệ tử vong của Nagano khỏi bệnh tim đã thành công.) | V | ||
6. Hot springs can help to treat heart disease. (Suối nước nóng có thể giúp điều trị bệnh tim.) | V | ||
7. Nowadays, people from all over the world travel to Nagano to study its health-care model. (Ngày nay, mọi người từ khắp nơi trên thế giới du lịch đến Nagano để nghiên cứu mô hình chăm sóc sức khoẻ của họ) | V |
2. Discuss with a partner. (Thảo luận với bạn bên cạnh)
Giải:
- What is the key to Nagano’s success in its efforts to improve people’s health and longevity? (Đâu là chìa khóa thành công của Nagano trong nỗ lực nâng cao sức khoẻ và tuổi thọ của con người?)
=> Education, dietary changes, exercise, and the spirit of cooperation. (Giáo dục, thay đổi chế độ ăn uống, tập thể dục và tinh thần hợp tác.) - If Vietnam wants to follow Nagano’s model, what is the first step to take? (Nếu Việt Nam muốn theo mô hình của Nagano, bước đầu tiên cần làm là gì?)
=> There should be close coopertaion between local governments, health associations and residents. The first step should be for a local health association to start a campain for promoting a healthy lifestyle and nutrition, winning the support of the local residents and local government. (Cần có sự hợp tác chặt chẽ giữa chính quyền địa phương, hiệp hội y tế và người dân. Bước đầu tiên cho hội y tế địa phương là bắt chiến dịch nâng cấp phát triển lối sống lành mạnh và dinh dưỡng, giành được sự ủng hộ của người dân địa phương và chính quyền địa phương.)
Xem thêm bài viết khác
- Language Unit 4: Caring for those in need
- Communication and Culture Unit 8: Our World Heritage Sites
- Communication and Culture Unit 4: Caring for those in need
- Write a letter for a foreign friend to ask if you can apply for studying in one of the universities in his/ her country
- Skills Unit 1: The Generation Gap
- Getting started Unit 8: Our World Heritage Sites
- Looking back Unit 7: Further Education
- Communication and Culture Unit 6: Global Warming
- Getting started Unit 5: Being part of ASEAN
- Communication and Culture Unit 9: Cities of the Future
- Getting started Unit 9: Cities of the Future
- Skills Unit 6: Global Warming