Nối tên mỗi kiểu văn bản, phương thức biểu đạt ở cột bên tráu với mục đích giao tiếp thích hợp ở cột bên phải (theo mẫu)
b. Nối tên mỗi kiểu văn bản, phương thức biểu đạt ở cột bên tráu với mục đích giao tiếp thích hợp ở cột bên phải (theo mẫu)
Kiểu văn bản, phương thực biểu đạt | Mục đích giao tiếp |
1.Tự sự | a. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc |
2.Miêu tả | b. Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận |
3 Biểu cảm | c. giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp |
4. Nghị luận | d. tái hiện trạng thái sự vật, hiện tượng, con người |
5. Thuyết minh | e. trình bày diễn biến sự việc |
6. Hành chính- công vụ | d. trình bày ý muốn, quyết định nào đó thể hiện quyền hạn, trách nghiệm giữa người với người. |
Bài làm:
Nối:
1-e
2-d
3-a
4-b
5-c
6-g
Xem thêm bài viết khác
- Soạn văn 6 VNEN bài 3: Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Viết bài văn ngắn kể lại câu chuyện về một người thân trong gia đình em. Trong bài văn, em sử dụng ít nhất 3 từ mượn. Gạch chân dưới các từ mượn đó.
- Đọc câu và đoạn trích dưới đây, chú ý các từ in đậm
- Chi tiết tiếng đàn của Thạch Sanh có ý nghĩa gì? Chi tiết này cho thấy nhân vật Thạch Sanh có vẻ đẹp tâm hồn như thế nào?
- Khi kể chuyện tưởng tượng em có thể tùy theo sở thích của mình mà đưa vào bất cứ chi tiết, hoặc sự kiện nào đó hay không? Vì Sao?
- Đọc và quan sát cách đặt dấu phân cách ở hai dòng dưới đây:...
- Nhận xét về cách sắp xếp trật tự từ trong các bộ phận câu in đậm dưới đây:
- Sưu tầm hoặc vẽ những bức ảnh/tranh minh họa cho nọi dung câu chuyện: Một người bạn quá say mê trò chơi điện tử. Hãy quan sát bức ảnh/ tranh này và thực hiện yêu cầu ở dưới:
- Hoàn thành sơ đồ sau để xác định bố cục của truyện.
- Dựa vào đặc trưng cơ bản của truyền thuyết (bài 1), hãy giải thích vì sao truyện Sơn Tinh Thủy Tinh được gọi là truyền thuyết
- Soạn văn 6 VNEN bài 7: Cậu bé thông minh
- Từ loại nào dưới đây không được học ở kì 1 lớp 6? Chọn phương án đúng